TAILIEUCHUNG - Văn phạm: Verb+to

Chương 3 ( phần 5) Verb+to A offer tặng decide quyết định hope hy vọng deserve xứng đáng attempt cố gắng promise hứa agree đồng ý plan dự định aim nhằm mục đích manage xoay xở afford cố gắng threaten đe dọa refuse từ chối arrange sắp đặt learn học tập forget quên fail thất bại | Chương 3 phần 5 Verb to A offer tặng decide quyết định hope hy vọng deserve xứng đáng attempt cố gắng promise hứa agree đồng ý plan dự định aim nhằm mục đích manage xoay xở afford cố gắng threaten đe dọa refuse từ chối arrange sắp đặt learn học tập forget quên fail thất bại Nếu các động từ này đựợc theo sau bởi một động từ khác thì cấu trúc thường là verb to . infinitive động từ nguyên mẫu It was late so we decided to take a taxi home. Lúc đó đã trễ rồi nên chúng tôi quyết định đi taxi về nhà. Simon was in a difficult situation so I agreed to lend him some money. Simon đã ở trong một tình huống khó khăn nên tôi đồng ý cho anh ấy mượn tiền. How old were you when you learn to drive or Ọlearn how to driveÚ Bạn đã học lái xe khi bạn bao nhiêu tuổi I waved to Karen but failed to attract her attention. Tôi đã vẫy Karen nhưng không thu hút được sự chú ý của cô ấy. Chú ý là những ví dụ này khi chuyển qua thể phủ định negative Ũ not to. We decided not to go out because of the weather. Chúng tôi đã quyết định không đi chơi bởi thời tiết xấu. I promised not to be late. Tôi đã hứa sẽ không trễ. Với nhiều động từ chúng ta không thể dùng nguyên mẫu có to. như bình thường. Ví dụ như enjoy think suggest I enjoy dancing. không nói enjoy to dance Tôi thích khiêu vũ. Ian suggested going to the cinema. không nói suggested to go Ian đã đề nghị đi xem phim. Are you thinking of buying a car không nói thinking to buy Bạn đang nghĩ đến chuyện mua một chiếc xe hơi phải không B Cũng có thể dùng to sau các động từ seem dường như appear xuất hiện tend có khuynh hướng pretend giả vờ claim phàn nàn ví dụ They seem to have plenty of money. Dường như họ có khá nhiều tiền. I like George but I think he tends to talk too much. Tôi mến George nhưng tôi cho rằng anh ấy hay nói quá nhiều. Cũng có thể dùng hình thức continuous infinitive to be reading và perfect infinitive to have done I pretended to be reading the newspaper. I pretended that I was reading Tôi đã giả vờ đang đọc một tờ báo. You seem to .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.