TAILIEUCHUNG - HẸP LỖ VAN HAI LÁ (Mitral valve stenosis)

Van hai lá nằm giữa nhĩ trái và thất trái, giúp máu đi theo một hướng từ nhĩ trái xuống thất trái. + Van gồm hai lá: lá van lớn (lá van trước), lá van nhỏ (lá van sau). Dưới van là tổ chức trụ cơ và dây chằng. + Bình thường diện tích mở van trung bình vào thì tâm trương là 4 - 6 cm2, khi diện tích mở van | HẸP LỖ VAN HAI LÁ Mitral valve stenosis 1. Đại cương. . Khái niệm Van hai lá nằm giữa nhĩ trái và thất trái giúp máu đi theo một hướng từ nhĩ trái xuống thất trái. Van gồm hai lá lá van lớn lá van trước lá van nhỏ lá van sau . Dưới van là tổ chức trụ cơ và dây chằng. Bình thường diện tích mở van trung bình vào thì tâm trương là 4 - 6 cm2 khi diện tích mở van 4 cm2 được gọi là hẹp lỗ van hai lá. Hẹp lỗ van hai lá là một bệnh thường gặp trong lâm sàng tim mạch chiếm tỷ lệ khoảng 40 các bệnh lý tim mạch. . Nguyên nhân hẹp lỗ van hai lá Phần lớn nguyên nhân là hậu quả thấp tim gây nên nhưng có nhiều trường hợp hẹp lỗ van hai lá mà tiền sử thấp không rõ ràng được gọi là thấp thể ẩn . Một số ít hẹp lỗ van hai lá bẩm sinh van hai lá hình dù hẹp lỗ van hai lá trong bệnh Estein. Khi hẹp lỗ van hai lá do thấp có thể thấy các hình thức tổn thương van như sau - Van xơ cứng dày lên dính mép van xù xì co ngắn vôi hóa kém di động. - Dính lá van. - Dính dây chằng. - Phối hợp cả ba loại trên. . Sinh lý bệnh Khi van hai lá bình thường độ chênh áp giữa nhĩ trái và thất trái là 4 - 5 mmHg sẽ tạo điều kiện cho máu từ nhĩ trái xuống thất trái. Khi hẹp lỗ van hai lá máu ứ lại ở nhĩ trái gây tăng áp lực nhĩ trái có khi đến 20 - 30 mmHg. Tăng áp lực nhĩ trái gây tăng áp lực tĩnh mạch phổi mao mạch phổi và động mạch phổi. Đó là nguyên nhân của khó thở đặc biệt là khó thở khi gắng sức. Áp lực động mạch phổi tăng làm cho tim phải tăng cường co bóp để đẩy máu lên phổi dần dần dẫn đến suy tim phải và gây hở van ba lá cơ năng. Ứ máu nhĩ trái làm nhĩ trái giãn và dần dần dẫn đến thoái hóa cơ nhĩ gây loạn nhịp hoàn toàn nhĩ trái giãn to ứ máu nhĩ trái và loạn nhịp hoàn toàn là cơ sở hình thành cục máu đông và nhồi máu cơ tim. Bảng phân loại mức độ hẹp lỗ van hai lá theo sinh lý bệnh. MỨC ĐỘ DIỆN TÍCH MỞ VAN HAI LÁ cm2 ÁP LỰC MAO MẠCH PHỔI LÚC NGHỈ mmHg CUNG LƯỢNG TIM LÚC NGHỈ TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG Độ I nhẹ 2 10 - 12 Bình thường Không có triệu chứng cơ năng hoặc có khó thở nhẹ khi gắng sức.

TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.