TAILIEUCHUNG - BỆNH TÊ PHÙ (BERIBERI)

Khái niệm: Bệnh tê phù còn có tên bệnh Beriberi. Chỉ một bệnh cảnh lâm sàng: mệt mỏi các cơ bắp, các chi có cảm giác tê tê, bì bì phản xạ gân xương giảm hoặc mất kèm theo phù nề mặt trước xương chầy. Cũng có khi biểu hiện suy tim, đau bụng cấp, hôn mê. Bệnh có thể xảy ra lẻ tẻ một vài người nhưng cũng có thể thành vụ dịch lớn. Bệnh có thể qua khỏi nhanh khi được dùng Vitamin B1 ngay với liều cao, nhưng cũng có thể tử vong mà không cứu. | BỆNH TÊ PHÙ BERIBERI I. ĐẠI CƯƠNG 1. Khái niệm Bệnh tê phù còn có tên bệnh Beriberi. Chỉ một bệnh cảnh lâm sàng mệt mỏi các cơ bắp các chi có cảm giác tê tê bì bì phản xạ gân xương giảm hoặc mất kèm theo phù nề mặt trước xương chầy. Cũng có khi biểu hiện suy tim đau bụng cấp hôn mê. Bệnh có thể xảy ra lẻ tẻ một vài người nhưng cũng có thể thành vụ dịch lớn. Bệnh có thể qua khỏi nhanh khi được dùng Vitamin B1 ngay với liều cao nhưng cũng có thể tử vong mà không cứu chữa kịp. Bệnh khá phổ biến trong quân đội. 2. Điều kiện sinh bệnh - Gặp ở những nước có tập quán ăn gạo gạo giã kỹ quá gạo máy gạo mốc gạo hẩm gạo vo kỹ quá . Châu Á Trung Quốc Nhật Bản Việt Nam. Châu Phi Togô Cameroun. Châu Mỹ Brasil Cu Ba. - Chế độ ăn thiếu rau tươi hoặc dùng nhiều loại rau chứa ít . - Khí hậu quá nóng quá lạnh thay đổi đột ngột. ỞViệt Nam bệnh tê phù thường xảy ra vào mùa hè 1977 vì Nóng cơ thể dùng nhiều hơn Làm việc mau mệt ra mồ hôi nhiều mất 50 Cơ chế mất sinh đi lỏng đi lỏng lại làm mất . - Trạng thái cơ thể. Người lao động nặng trong môi trường nóng ra mồ hôi nhiều mất . Nữ thời kỳ thai nghén nuôi con bú khi sinh quá kiêng khem. Mắc các bệnh đường ruột viêm ỉa lỏng giun sán. Sốt kéo dài. Do thiếu Protit Lipit và các vitamin khác B12 B6 PP. 3. Cơ chế sinh bệnh - Một vài nét về Vitamin B1 Tìm ra năm 1920. Lấy ra từ men bia rượu 1932. Tổng hợp được 1936. Công thức hoá học C12 - H16 - N4 OS. Tên khác Aneurin Thiamin Vitamin antinvritique - Đặc tính Tan trong nước. Giữ lâu trong môi trường toan chóng mất trong môi trường trung tính. Chịu nóng kém khi đun mất 35 -70 . - Vai trò sinh lý Trong chuyển hoá đường có 2 giai đoạn Từ đường đến axit Pyruvic cần vitamin B1. Sinh tố B1 là Cocacboxylaza phối hợp với một số enzym khác Apoferment trở thành Carboxylaza sử dụng trong chuyển hoá axit Pyruvic. Vì vậy có vai trò duy nhất duy trì thăng bằng chất đạm trong cơ thể và chuyển hoá các chất thịt mỡ. Nhu cầu cho người nặng 50-80kg .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.