TAILIEUCHUNG - Thuật ngữ bảo hiểm Phần 27

Bảo hiểm bắt cóc. Là bảo hiểm trong trường hợp một người lao động bị bắt cóc ở cơ sở kinh doanh của một doanh nghiệp được bảo hiểm và bị ép buộc quay trở lại để giúp đỡ kẻ tội phạm trong một vụ trộm. | KEY PERSON LIFE AND HEALTH INSURANCE Xem Benefits of Business Life and Health Insurance Key Person Insurance Business Life and Health Insurance. Keynesian Economics Học thuyết kinh tế của Keynes Là học thuyết mang tên nhà kinh tế người Anh John Maynard Keynes về sự tiêu dùng hiện tại với chi phí tiết kiệm. Học thuyết này có ý nghĩa quan trọng đối với các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ và những khoản trợ cấp niên kim vì việc mua của họ đòi hỏi phải hy sinh chi tiêu hiện tại nhằm mục đích tiết kiệm và an toàn tài chính trong tương lai. Xem thêm Annuity Savings Element Life insurance. KIDNAP INSURANCE Bảo hiểm bắt cóc Là bảo hiểm trong trường hợp một người lao động bị bắt cóc ở cơ sở kinh doanh của một doanh nghiệp được bảo hiểm và bị ép buộc quay trở lại để giúp đỡ kẻ tội phạm trong một vụ trộm. KNOCK-FOR-KNOCK AGREEMENT Thoả thuận gánh chịu cho nhau Là thoả thuận giữa hai hoặc nhiều công ty bảo hiểm theo đó các bên tham gia thoả thuận từ bỏ quyền thế quyền đòi bên khác. Hầu hết các thoả thuận như thế đến nay không còn được áp dụng. Xem thêm Intercompany Arbitration. Known Loss Tổn thất đã biết Tổn thất mà Người được bảo hiểm và hoặc Người bảo hiểm đã biết khi ký kết bảo hiểm. Bảo hiểm hiểm hàng hoá được thực hiện trên cơ sở tổn thất hay không tổn thất theo đó Người bảo hiểm đồng ý bảo hiểm các tổn thất xảy ra trước khi chấp nhận bảo hiểm nếu rủi ro đó đã bắt đầu với điều kiện Người được bảo hiểm không biết có tổn thất vào thời điểm đó. Nếu Người được bảo hiểm đã biết có tổn thất đó phải thông báo thông tin này cho Người bảo hiểm hoặc nếu không sẽ bị coi là không khai báo thông tin quan trọng. Trong một số trường hợp người bảo hiểm biết đã xảy ra tai nạn đối với tàu chuyên chở hàng hoá được yêu cầu bảo hiểm. Người bảo hiểm khi đó có thể đưa ra cam kết là không bảo hiểm tổn thất đã biết. Label Clause 416 Điều khoản nhãn hiệu Có hai mẫu điều khoản nhãn hiệu sử dụng trong thị trường hàng hải. Cả hai điều khoản này đều liên quan đến hàng hoá đóng hộp hay loại hàng hoá tương

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.