TAILIEUCHUNG - Viêm loét niêm mạc miệng-lưỡi (Kỳ 4)

Nhiễm Histoplasma: Nhiễm Histoplasma lan tỏa có thể gây loét miệng, nhiều vùng bị ảnh hưởng: hầu, sau lưỡi, khẩu cái, niêm mạc má kèm theo đau, sụt cân, khàn tiếng. Chẩn đoán xác định phải cần đến sinh thiết và cấy bệnh phẩm. - Nhiễm virus: a. Herpes simplex virus Nhiễm Herpes nguyên phát là tình trạng nhiễm lần đầu ở miệng, còn gọi là viêm miệng lợi Herpes nguyên phát. Nhiễm nguyên phát có thể gặp ở cả niêm mạc sừng hóa và không sừng hóa, dạng điển hình xảy ra ở thời niên thiếu , bệnh xảy. | Viêm loét niêm mạc miệng-lưỡi Kỳ 4 - Nhiễm Histoplasma Nhiễm Histoplasma lan tỏa có thể gây loét miệng nhiều vùng bị ảnh hưởng hầu sau lưỡi khẩu cái niêm mạc má kèm theo đau sụt cân khàn tiếng. Chẩn đoán xác định phải cần đến sinh thiết và cấy bệnh phẩm. - Nhiễm virus a. Herpes simplex virus Nhiễm Herpes nguyên phát là tình trạng nhiễm lần đầu ở miệng còn gọi là viêm miệng lợi Herpes nguyên phát. Nhiễm nguyên phát có thể gặp ở cả niêm mạc sừng hóa và không sừng hóa dạng điển hình xảy ra ở thời niên thiếu bệnh xảy ra ở người trưởng thành thì không có triệu chứng. Biểu hiện là vùng mụn nước lan rộng rồi tạo thành vết loét có thể sốt viêm họng nổi hạch. có thể gặp ở môi mép thậm chí ở mặt và niêm mạc miệng thường lành trong vòng 7 - 10 ngày. b. VZV Varicella zoster virus Nhiễm VZV nguyên phát thủy đậu Loét mụn nước ở niêm mạc miệng có liên quan tổn thương da thường gặp ở trẻ em và tuổi dậy thì diễn tiến thường không phức tạp tổn thương ở miệng lành nhanh. VZV tiềm ẩn trong mô thần kinh sự tái hoạt gây phát ban da theo dermatome tương ứng với rễ thần kinh. VZV ảnh hửơng nhánh dây thần kinh V gây loét miệng rất đặc trưng vì cùng bên với đau và dị cảm. Mụn nước ở miệng vỡ nhanh tạo vết loét thường ở vòm miệng má lưỡi họng. c. Coxsackie virus Gây bệnh tay chân miệng gặp ở trẻ em. Tiền triệu sốt nhẹ triệu chứng giống cúm mụn nước trên nền đỏ tạo thành loét gặp ở niêm mạc miệng lưỡi gà tay chân mông. Loét có thể xuất hiện ở khắp niêm mạc miệng đặc biệt ở khẩu cái lưỡi niêm mạc má. d. Rubeola Gây ra bệnh sởi dấu hiệu ở miệng chính là dấu Koplik với dát hồng ban nhỏ ở niêm mạc má trung tâm hoại tử trắng thường xuất hiện 1-2 ngày trước triệu chứng toàn thân. khi đó mất đi nhanh đó xuất hiện triệu chứng da điển hình của sởi bắt đầu ở đầu cổ lan xuống dưới. e. Epstein- Barr virus EBV Gây hội chứng sốt liên quan loét miệng vùng sau miệng hầu nhiễm đơn nhân điển hình biểu hiện mệt mỏi nổi hạch rối loạn chức năng thương miệng thường không quan trọng chẩn đoán dựa

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.