TAILIEUCHUNG - Phương pháp dạy hoá học - Phần 3

Phản ứng lên men: Khi có mặt enzim làm xúc tác, glucozơ cho phản ứng lên men. Tạo thành ancol etylic: C6H12O6 Zimaza(30- 35o C) Men ancol 2C2H5OH + 2CO2 Ancol etylic Tạo thành acíd lactic: C6H12O6 Men Lactic 2CH3–CH–COOH OH Axit lactic IV. 1. 2. Saccarozơ: C12H22O11 IV. 1. 2. 1. Cấu trúc phân tử: Saccarozơ thuộc loại disaccarit có công thức phân tử là C12H22O11, được cấu tạo từ 2 monosaccarit qua liên kết glucozit(1→2) giữa C1 của α-glucozơ và C2 của β-fructozơ. IV. 1. 2. 2. Tính chất hóa học: IV. 1. 2. 2. 1. Phản ứng của ancol đa chức: a. Phản. | IV. 1. 1. 2. 4. Phản ứng lên men Khi có mặt enzim làm xúc tác glucozơ cho phản ứng lên men. Tạo thành ancol etylic - TT Zimaza 30- 35 C o - TT -vrr I C6H12O6 -----Menanool 2C2H5OH 2CO2 Ancol etylic Tạo thành acíd lactic C6H12O6---Men Lactic 2CH3-CH-COOH í T Oh Axit lactic IV. 1. 2. Saccarozơ C12H22O11 IV. 1. 2. 1. Cấu trúc phân tử CH2OH H . OH OH H Saccarozơ thuộc loại disaccarit có công thức phân tử là C12H22O11 được cấu tạo từ 2 monosaccarit qua liên kết glucozit 1 2 giữa C1 của a-glucozơ và C2 của P-Ểructozơ. IV. 1. 2. 2. Tính chất hóa học IV. 1. 2. 2. 1. Phản ứng của ancol đa chức a. Phản ứng với Cu OH 2 Trong phân tử saccarozơ có nhiều nhóm - OH kề nhau nên phản ứng được với Cu OH 2 sinh ra phức đồng saccarozơ tan màu xanh lam đặc trưng. 2C12H22O11 Cu OH 2 C12H21O11 2Cu 2H2O Phức đồng saccarozơ b. Phản ứng với Ca OH 2 Saccarozơ phản ứng với vôi sữa cho Canxi saccarat tan trong nước. C12H22O11 Ca OH 2 H2O Canxi saccarat IV. 1. 2. 2. 2. Phản ứng thủy phân Đun nóng dung dịch Saccarozơ khi đó xảy ra phản ứng thủy phân. C12H22O11 H2O -H-t . C6H12O6 C6H12O6 Glucozơ Fructozơ 61 IV. 1. 3. Tinh bột IV. 1. 3. 1. Cấu trúc phân tử Tinh bột có công thức tổng quát của mọi polisaccarit C6HioO5 n đại phân tử tinh bột được cấu tạo từ các a- glucozơ. Tinh bột bao gồm hai cấu tử amilozơ và amilopectin Amilozơ hình thành nhờ liên kết glucozit 1 4 giữa các a- glucozơ. n n Amilozơ có cấu tạo chuỗi không phân nhánh xoắn ốc. Mỗi xoắn ốc có 6 gốc glucozơ được giữ vững nhờ liên kết hiđro giữa các nhóm - OH tự do. Amilopectin ngoài liên kết glucozit 1 4 còn có liên kết glucozit 1 6 giữa các a- glucozơ. Amilopectin có mạch xoắn lò xo phân nhánh. IV. 1. 3. 2. Tính chất hóa học IV. 1. 3. 2. 1. Phản ứng thủy phân Tinh bột khi có mặt của axit vô cơ hoặc enzim làm xúc tác thì bị thủy phân sản phẩm Cuối cùng là glucozơ. Thủy phân nhờ axit C6H1oO5 n nH2O H to nC6H12O6 Thủy phân nhờ enzim C6H1oO5 0 IS --------- . CflÄ C12H22O11 SH _ C6H12O6 . .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.