TAILIEUCHUNG - LẬP TRÌNH HỢP NGỮ MIPS

Hợp ngữ (Assembly) là ngôn ngữ lập trình bậc thấp, nó gồm tập các từ khóa và từ gợi nhớ rất gần với ngôn ngữ máy (machine code). Mỗi kiến trúc vi xử lý đều có tập lệnh (instruction set) riêng, do đó sẽ có hợp ngữ riêng dành cho kiến trúc đó. Ở đây, ta tập trung nghiên cứu về hợp ngữ dành cho kiến trúc MIPS. Môi trường lập trình được sử dụng là chương trình MARS. MARS là môi trường lập trình giả lập giúp ta viết, biên dịch và chạy hợp ngữ MIPS trên các máy. | HDTH Kiến trúc máy tính Hợp Ngữ Bộ môn MMTVT - HCMUS LẬP TRÌNH HỢP NGỮ MIPS Mục đích Làm quen với hợp ngữ MIPS. Biết cách viết biên dịch và chạy chương trình hợp ngữ MIPS với công cụ MARS. Tóm tắt lý thuyết Hợp ngữ Assembly là ngôn ngữ lập trình bậc thấp nó gồm tập các từ khóa và từ gợi nhớ rất gần với ngôn ngữ máy machine code . Mỗi kiến trúc vi xử lý đều có tập lệnh instruction set riêng do đó sẽ có hợp ngữ riêng dành cho kiến trúc đó. Ở đây ta tập trung nghiên cứu về hợp ngữ dành cho kiến trúc MIPS. Môi trường lập trình được sử dụng là chương trình MARS. MARS là môi trường lập trình giả lập giúp ta viết biên dịch và chạy hợp ngữ MIPS trên các máy x86. y Cấu trúc của một chương trình hợp ngữ MIPS .data khai báo biến sau chỉ thị này . .text viết các lệnh sau chỉ thị này main điểm bắt đầu của chương trình Cách khai báo biến tên_biến kiểu_lưu_trữ giá_trị Các kiểu lưu trữ hỗ trợ .word .byte .ascii .asciiz .space Lưu ý tên_biến nhãn phải theo sau bởi dấu hai chấm Ví dụ var1 .word 3 var2 .byte a b var3 .space 40 char_ array .byte A 10 int_array .word 0 30 số nguyên 4-byte có giá trị khởi tạo là 3 mảng 2 phần tử khởi tạo là a và b cấp 40-byte bộ nhớ chưa được khởi tạo mảng 10 ký tự được khởi tạo là A có thể thay A bằng 65 mảng 30 số nguyên được khởi tạo là 0 1 HDTH Kiến trúc máy tính Hợp Ngữ Bộ môn MMTVT - HCMUS y Các thanh ghi trong MIPS Thanh ghi đa năng Số Tên Ý nghĩa 0 zero Hằng số 0 1 at Assembler Temporary 2- 3 v0- v1 Giá trị trả về của hàm hoặc biểu thức 4- 7 a0- a3 Các tham số của hàm 8- 15 t0- t7 Thanh ghi tạm không giữ giá trị trong quá trình gọi hàm 16- 23 s0- s7 Thanh ghi lưu trữ giữ giá trị trong suốt quá trình gọi hàm 24- 25 t8- t9 Thanh ghi tạm 26-27 k0- k1 Dự trữ cho nhân HĐH 28 gp Con trỏ toàn cục global pointer 29 sp Con trỏ stack 30 fp Con trỏ frame 31 ra Địa chỉ trả về Thanh ghi HI và LO Thao tác nhân của MIPS có kết quả chứa trong 2 thanh ghi HI và LO. Bit 0-31 thuộc LO và 32-63 thuộc HI. Thanh ghi dấu phẩy động MIPS sử dụng 32 thanh ghi dấu phẩy .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.