TAILIEUCHUNG - HIV (Phần 3)

HIV (Phần 3) Cách chia liều thường dùng và những hạn chế theo bữa ăn cho các thuốc NNRTI Nevirapine Delavirdine Efavirenz Hàm lượng mỗi viên ở 200 mg 200 mg 200 mg 1 viên 2 Chia liều lần/ngày (bắt đầu với 1 viên 1 lần/ngày trong 14 ngày đầu tiên) 2 lần/ngày* viên 3 3 viên 1 lần/ngày Hạn chế với bữa ăn Không Không Tránh các thức ăn giàu mỡ * Nhiều dữ kiện bây giờ : 3 viên 2 lần/ngày Các thuốc ức chế protease bao gồm saquinavir (InviraseTM, FortovaseTM), ritonavir (NorvirTM), indinavir (CrixivanTM), nelfinavir (ViraceptTM), và amprenavir (AgeneraseTM). Thực tế, mỗi thuốc này đã tỏ ra làm. | HIV Phần 3 Cách chia liều thường dùng và những hạn chế theo bữa ăn cho các thuốc NNRTI Nevirapine Delavirdine Efavirenz Hàm lượng ở mỗi viên 200 mg 200 mg 200 mg Chia liêu 1 viên 2 lần ngày bắt đầu với 1 viên 1 lần ngày trong 14 ngày đầu tiên 2 viên 3 lân ngày 3 viên 1 lân ngày Hạn chế với bữa ăn Không Không Tránh các thức ăn giàu mỡ Tl T1 Ầ l-v-l - 1 V A 1 À Nhiêu dữ kiện bây giờ 3 viên 2 lân ngày Các thuốc ức chế protease bao gồm saquinavir InviraseTM FortovaseTM ritonavir NorvirTM indinavir CrixivanTM nelfinavir ViraceptTM và amprenavir AgeneraseTM . Thực tế mỗi thuốc này đã tỏ ra làm giảm 1 cách hiệu quả tải lượng virus khi được dùng phối hợp với 2 thuốc NRTI. Cách chia liều thường dùng và những hạn chế theo bữa ăn cho các thuốc PI Saquin avir Rito navir Indi navir Nelfi navir Ampre navir H àm lượng ở mỗi 200 mg 100 mg 400 mg 250 mg 150 mg viên C hia liều 6 viên 3 lần ngày 6 viên 2 lần ngày 2 viên mỗi 8 giờ 3 viên 3 lần ngày hoặc 5 viên 2 lần ngày 8 viên 2lần ngày H ạn chế với bữa ăn Uống cùng lúc các bữa ăn chính Uống cùng với thức ăn nếu có thể 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau ăn hoặc với thức ăn ít mỡ Với các bữa ăn Với các bữa ăn Thuốc này lúc đầu được bào chế là InviraseTM được dùng 3 viên chia 3 lần ngày và sau đó được bào chế lại là FortovaseTM viên nang gel mềm với sự hấp thu ở đường ruột tốt hơn được cho 6 viên chia 3 lần ngày. TLT1 Ầ 1 1 4- r r r- 1 A 1 À Nhiều dữ kiện đang có với liều 8 viên chia 2 lần ngày. Các phối hợp của thuốc PI cùng với 2 thuốc NRTI đã được dùng trong thực tế lâm sàng với tần suất tăng dần. Hầu hết các phối hợp có chứa thuốc PI đã dùng ritonavir nó là một chất ức chế mạnh sự thanh thải các thuốc khác. Điều này có nghĩa là ritonavir làm chậm sự đào thải các thuốc khác khỏi cơ thể. Ý nghĩa của ritonavir trong các phối hợp này là để làm giảm liều của mỗi thuốc trong phác đồ giảm số lần cho thuốc và thỉnh thoảng giảm thiểu những hạn chế về bữa ăn. Những hạn chế bữa ăn thường cần thiết bởi vì những thuốc nhất định có thể không được hấp .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.