TAILIEUCHUNG - Đởm lạc kết thạch - đởm lạc cảm nhiễm (sỏi đường mật và viêm đường dẫn mật) (Kỳ 5)

Tham khảo chẩn liệu. Tiêu chuẩn phân nhóm biện chứng Trung y (Hội thảo toàn quốc bệnh lý đường mật, 1979). * Can uất khí trệ. Đau âm ỉ vùng sườn phải, có lúc lan lên lưng và vai phải. Phần ngực và bụng đầy tức, miệng đắng họng khô. Rêu lưỡi trắng mỏng, mạch huyền. * Thấp nhiệt nội uẩn. Sườn phải đau tức, cự án, bụng trên chướng đầy. Da vàng toàn thân, tiểu vàng, tiện bế. Rêu lưỡi nhiều vàng nhờn, nếu nhiệt nặng thì rêu lưỡi vàng khô; mạch huyền sác hoặc hoạt sác. . | Đởm lạc kết thạch - đởm lạc cảm nhiễm sỏi đường mật và viêm đường dẫn mật Kỳ 5 . Tham khảo chẩn liệu. Tiêu chuẩn phân nhóm biện chứng Trung y Hội thảo toàn quốc bệnh lý đường mật 1979 . Can uất khí trệ. Đau âm ỉ vùng sườn phải có lúc lan lên lưng và vai phải. Phần ngực và bụng đầy tức miệng đắng họng khô. Rêu lưỡi trắng mỏng mạch huyền. Thấp nhiệt nội uẩn. Sườn phải đau tức cự án bụng trên chướng đầy. Da vàng toàn thân tiểu vàng tiện bế. Rêu lưỡi nhiều vàng nhờn nếu nhiệt nặng thì rêu lưỡi vàng khô mạch huyền sác hoặc hoạt sác. Nhiệt độc phiên xí tích thịnh . Hàn chiến cao thiêu đau bụng càng nặng dần hoàng đản nặng lên niệu ít sắc đỏ đại tiện bí kết. Thần hôn loạn ngôn đại hãn xuất huyết áp hạ thấp. Rêu lưỡi vàng khô hoặc vàng đen chất lưỡi hồng giáng mạch tế vô lực. chuẩn đánh giá hiệu quả điều trị hội nghị Trung - Tây y kết hợp toàn quốc trung quốc 1979 . Tiêu chuẩn. Hiệu quả tốt Hết hoàn toàn triệu chứng thực thể đau sốt vàng da. Có sỏi bài tiết theo phân. Kiểm tra siêu âm chụp cản quang không còn sỏi . Có chuyển biến tốt Triệu chứng lâm sàng giảm nhiều hoặc 1 phần sỏi bài xuất hoặc sỏi thu nhỏ. Không kết quả Triệu chứng lâm sàng không có chuyển biến gì. Không thấy sỏi bài xuất qua phân. . Một số danh y chẩn liệu đặc sắc. - Đường Sinh Thọ Trung y dược Cát lâm 1984 dùng bài thuốc kinh nghiệm kê nội kim 15g kim tiền thảo 30g tác dụng của bài thuốc này là bài thạch - tán kết. Sau khi hết sỏi thì dùng tiểu sài hồ thang gia nội kim để duy trì kết quả và đề phòng tái phát. - Vương Văn chính Tạp chí Y dược học Sơn Đông 1986 dùng bài thuốc Kim tiền thảo 30g Uất kim 12g Sài hồ 10g Nhân trần 20g Đào nhân 8g Hồng hoa 10g Xích thược 15g Đan sâm 20g Thanh đại diệp 12g Điền cơ hoàng 12g Mỗi ngày sắc một thang chia 2 lần uống. - Trọng Kiên Hoa Tạp chí Y dược học Trung Quốc 1991 tác giả còn dùng thêm sơn tra 6g kê nội kim 12g quất bì 10g. Phương thuốc cơ bản của Quan Tập Trung y dược Hắc Long Giang 1986 . Sài hồ 12g Chỉ thực 10g Kê nội kim 10g Bạch thược 15g .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.