TAILIEUCHUNG - Thuật Ngữ - Kinh Doanh, Đầu Tư (Phần 2) part 12

Tham khảo tài liệu 'thuật ngữ - kinh doanh, đầu tư (phần 2) part 12', kinh doanh - tiếp thị, kế hoạch kinh doanh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | economic Là loại hàng hoá mà cầu đối với nó sẽ giảm đi khi thu nhập giảm xuống. Là mức lợi nhuận tối thiểu mà một doanh nghiệp phải đạt được để khiến cho doanh nghiệp còn có thể tiếp tục hoạt động được. Xem NATURAL RATE OF UNMENPLOYMENT. Là một biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Là những chi phí ước tính dẫn suất từ những cơ sở công nghiệp đơn lẻ được các nhà kế hoạnh hoá tập trung ở các nước Xã hội chủ nghĩa trước đây sử dụng làm cơ sở cho việc ấn định mức lợi nhuận và mức thuế của doanh nghiệp trong việc hoàn thành kế hoạch. Là phân tích kinh tế để đưa ra những quy định hoặc những tuyên bố về việc điều đó cần phải như thế nào chứ không phải điều đó là như thế nào . Lập luận cho rằng trong một giai đoạn của chính sách thu nhập khi tồn tại một định mức lương do luật định hoặc được áp dụng một cách tự nguyện thì đinh mức này trên thực tế sẽ trở thành cái đích cho mọi thoả thuận về lương hay nói cách khác nó sẽ trở thành mức lương cơ bản. Xem EFFECTIVE DEMAND. Trong những kiểm định giả thuyết đó là giả thiết mà trong đó thống kê kiểm định sẽ dựa vào một hàm phân phối xác suất cho trước. Xem HErFiNDAHL INDEX. Là một đơn vị hạch toán hoặc là một biểu thức của tiêu chuẩn giá trị. Là một hàm số liên hệ mục tiêu biến số cần tối ưu hoá với biến số lựa chọn trong một bài toán tối ưu hoá. Là một sự thoả thuận trong đó những người hành nghề thuộc một lĩnh vực nghề nghiệp nào đó cấp bằng hành nghề trong lĩnh vực nói trên bằng cách quy định về tiêu chuẩn gia nhập và quyền hạn. Là chênh lệch trong tiền lương trung bình của các nhóm công nhân được phân loại theo nghề nghiệp mà họ đang làm. Là việc phân hạng những mức lương trung bình trả cho các nhóm công nhân khác nhau được phân loại theo nghề nghiệp mà họ làm. Xem ORGANIZATION FOR ECONOMIC COOPERATION AND DEVELOPMENT trước đây là OEEC. Hiện nay được gọi là OECD. Xem ORGANIZATION FOR EUROPEAN ECONOMIC COOPERATION. Là một kỹ thuật đồ thị do EDGEWORTH tạo ra nhằm minh hoạ cho những tác nhân của cầu tương hỗ. Là phương thức tiến .

TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.