TAILIEUCHUNG - Tài liệu Hoá 9 - MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG

Tham khảo tài liệu tài liệu hoá 9 - một số muối quan trọng , tài liệu phổ thông, hóa học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG I/ Mục tiêu bài học: 1) Kiến thức: HS biết - Tính chất vật lý, t/chất hoá học của một số muối q. trọng như: NaCl, KNO3 - Trạng thái thiên nhiên, cách khai thác muối NaCl - Những ứng dụng quan trọng của muối NaCl và KNO3 2) Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện cách viết PTHH và kỹ năng làm BT định tính II/ Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ: Ruộng muối, Một số ứng dụng của NaCl Phiếu học tập III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu các tính chất hoá học của muối? Viết PTHH minh hoạ - Định nghĩa phản ứng trao đổi, điều kiện để PƯ trao đổi thực hiện - 2 HS làm BT 3, 4 trang 33 SGK 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi Hoạt động 1: Muối Natri clorua (NaCl) *GV: Trg tự nhiên muốí NaCl có ở đâu? HS: Trg nước biển, trg lòng đất (muối mỏ) GV: g/t trong 1m3 nước biển có hoà tan khoảng 27 kg NaCl, 5 kg MgCl2, 1 kg CaSO4 và một số muối khác HS: đọc lại phần 1 “Trạng thái tự nhiên -” trang 34 SGK GV: g/t tranh vẽ ruộng muối *GV: - Hãy trình bày cách khai thác NaCl từ nước biển? - Muốn khai thác NaCl từ những mỏ muối có trg lòng đất người ta làm ntn? *HS: quan sát sơ đồ và nêu những ứng dụng của sản phẩm sản xuất được từ NaCl : NaOH, Cl2 . Hoạt động 2: Muối Kali nitrat (KNO3) *GV: - g/t các tính chất của KNO3 - KNO3 bị phân huỷ ở nh. độ cao KNO2 và giải phóng khí O2 HS: Viết PTHH *GV: Ứng dụng của KNO3? HS: đọc phần ứng dụng – trang 35 SGK I/ Muối Natri clorua (NaCl): 1) Trạng thái tự nhiên: NaCl có trong - nước biển - trong lòng đất (muối mỏ) 2) Cách khai thác: - Cho nước mặn bay hơi từ từ - Đào hầm hoặc giếng sâu qua 3) Ứng dụng: - Làm gia vị và bảo quản thực phẩm - Dùng để sx Na, Cl2, H2, NaOH, Na2CO3, NaHCO3 II/ Muối Kali nitrat (KNO3): 1) Tính chất: - KNO3: chất rắn, màu trắng, tan nhiều trong nước - KNO3 bị phân huỷ ở nhiệt độ cao có t/c oxi hoá mạnh 2KNO3(r) 2KNO2(r) + O2(k) 2) Ứng dụng: SGK 4) Củng cố: - Hãy viết các PTHH thực hiện những chuyển đổi Cu CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu Cu(NO3)2 - Trộn 75g dd KOH 5,6% với 50g dd MgCl2 9,5% a) Tính khối lượng kết tủa thu được? b) Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau PƯ? Dặn dò: Làm các BT 1 5 trang 36 SGK

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.