TAILIEUCHUNG - QUẦN THỂ SINH VẬT

Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs hiểu được khái niệm quần thể, biết cách nhạn biết quần thể SV, lấy ví dụ minh họa, hs chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn của nó. - Rèn cho hs kĩ năng khái quát hóa, vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, phát huy tư duy logic. - Giáo dục cho hs ý thức nghiên cứu tìm tòi và bảo vệ thiên nhiên. . | CHƯƠNG II HỆ SINH THÁI. Bài QUẦN THỂ SINH VẬT. A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau - Giúp hs hiểu được khái niệm quần thể biết cách nhạn biết quần thể SV lấy ví dụ minh họa hs chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn của nó. - Rèn cho hs kĩ năng khái quát hóa vận dụng lí thuyết vào thực tiễn phát huy tư duy logic. - Giáo dục cho hs ý thức nghiên cứu tìm tòi và bảo vệ thiên nhiên. B. Phương tiện chuẩn bị 1. GV -Tranh hình quần thể thực vật động vật 2 HS - Nghiên cứu sgk C. Tiến trình lên lớp I. Ổn định tổ chức 1 II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 1 GV giới thiệu nội dung chương và những vấn đề sẽ học trong chương. Hôm nay chúng ta nghiên cứu bài quần thể thực vật. 2. Phát triển bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1 16 - GV cho hs quan sát tranh đàn bò đàn kiến bụi tre rừng dừa - chúng được gọi là quần thể. - GV y c hs hoàn thành bảng T139 - GV đánh giá kết quả của hs thông báo đáp án đúng - GV y c hs kể thêm 1 số quần thể khác mà em biết - GV cho hs phát biểu khái niệm quần thể. - GV nhận xét và giúp hs hoàn chỉnh khái niệm. - GV mở rộng 1 lồng gà 1 châu cá chép có phải là quần thể hay không. Tại sao hs Không phải nó mới chỉ có biểu hiện bên ngoài của quần thể có thể hs trả lời phải vì cùng loài sống cùng 1 nơi GV thông báo Để nhận biết 1 quần I. Thế nào là một quần thể sinh vật. - Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài sinh sống trong 1 khoảng không gian nhất định ở 1 thời điểm nhất định có khả năng giao phối với nhau để sinh sản. - Ví dụ Rừng cọ đồi chè đàn chim én. thể cần có dấu hiệu bên ngoài và dấu hiệu bên trong - HĐ 2 10 - GV giới thiệu 3 đặc trưng cơ bản của qthể Tỉ lệ giới tính TP nhóm tuổi Mật độ qthể - GV y c hs ng cứu thông tin sgk - trả lời II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể. 1. Tỉ lệ giới tính. Tỉ lệ giới tính là gì. tỉ lệ này ảnh hưởng tới quần thể ntn. Cho ví dụ. Trong chăn nuôi người ta áp dụng điều này ntn. hs Tùy từng loài mà

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.