TAILIEUCHUNG - Past tenses

Dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra dứt điểm tại một thời gian xác định trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc ảnh hưởng tới hiện tại). Thời điểm trong câu được xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như: yesterday, at that moment, | Past tenses (các thời quá khứ) 1. Simple Past (thời quá khứ thường): Dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra dứt điểm tại một thời gian xác định trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc ảnh hưởng tới hiện tại). Thời điểm trong câu được xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như: yesterday, at that moment, last week, . He went to Spain last year. Bob bought a new bicyle yesterday. Maria did her homework last night. Mark washed the dishes after dinner. We drove to the grocery store this afternoon. George cooked dinner for his family Saturday night. 2. Past Progresseive (thời quá khứ tiếp diễn): Thời quá khứ tiếp diễn dùng để diễn đạt: (1) một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác “chen ngang” (khi đang. thì bỗng.). Trong trường hợp này, mẫu câu chung là: I was watching TV when she came home. hoặc When she came home, I was watching television. (2) Hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp này, mẫu câu sau được áp dụng: Martha was watching television while John was reading a book. hoặc While John was reading a book, Martha was watching television. Cấu trúc sau đây cũng đôi khi được dùng nhưng không thông dụng bằng hai mẫu trên: While John was reading a book, Martha watched television. (3) Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ: Martha was watching TV at seven o’clock last night. What were you doing at one o’clock this afternoon? Henry was eating a snack at midnight last night. 3. Past Perfect (thời quá khứ hoàn thành): Thời quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt: (1) một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu thường có có 2 hành động: Thời quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: after, before và when. Phó từ when có thể được dùng thay cho after và before trong cả 4 mẫu trên mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Chúng ta vẫn biết hành động nào xảy ra trước do có sử dụng quá khứ hoàn thành. The police came when the robber had gone away. (2) Một trạng thái đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại. Trường hợp này tương tự trường hợp (3) đối với hiện tại hoàn thành nhưng trong trường hợp này không có liên hệ gì với hiện tại. John had lived in New York for ten years before he moved to VN. 4. Past Perfect Progressive (thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn): Chỉ đối với các hành động thuộc nhóm (2) của thời quá khứ hoàn thành ta mới có thể dùng thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn, với ý nghĩa của câu không thay đổi. John had been living in New York for ten years before he moved to VN. Lưu ý: Thời này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect và chỉ dùng khi nào cần điễn đạt tính chính xác của hành động. (Theo )

TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.