TAILIEUCHUNG - Metronidazole

1. Tên thường gọi: Metronidazole 2. Biệt dược: FLAGYL. 3. Nhóm thuốc và cơ chế: Kháng sinh chống lại vi khuẩn kị khí và kí sinh trùng. Metronidazole ức chế chọn lọc một số chức nǎng tế bào ở vi khuẩn làm cho chúng bị chết. 4. Dạng dùng: Viên nén 250mg, 500mg. 5. Bảo quản: Nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng. 6. Chỉ định: Điều trị nhiễm giardia, ở ruột non, lyamip gan và áp xe gan, nhiễm khuẩn âm đạo do trichomonas và những người mang trichomonas (cả vợ và chồng) mà không có triệu chứng nhiễm khuẩn. Metronidazole cũng được dùng. | Metronidazole 1. Tên thường gọi Metronidazole 2. Biệt dược FLAGYL. 3. Nhóm thuốc và cơ chế Kháng sinh chống lại vi khuẩn kị khí và kí sinh trùng. Metronidazole ức chế chọn lọc một số chức năng tế bào ở vi khuẩn làm cho chúng bị chết. 4. Dạng dùng Viên nén 250mg 500mg. 5. Bảo quản Nhiệt độ phòng tránh ánh sáng. 6. Chỉ định Điều trị nhiễm giardia ở ruột non lyamip gan và áp xe gan nhiễm khuẩn âm đạo do trichomonas và những người mang trichomonas cả vợ và chồng mà không có triệu chứng nhiễm khuẩn. Metronidazole cũng được dùng một mình hoặc phối hợp với các kháng sinh khác điều trị áp xe gan khung chậu bụng và não do nhiễm khuẩn kỵ khí. Metrodinazolecũng dùng để điều trị viêm ruột do Clostridium difficile. Nhiều kháng sinh thông thường được sử dụng có thể làm thay đổi chủng loại vi khuẩn sống trong ruột. C. difficile là một vi khuẩn kỵ khí có thể gây viêm ruột khi chủng loại vi khuẩn ruột bị thay đổi do các kháng sinh thông thường. Điều này dẫn đến viêm ruột màng giả kèm ỉa chảy nặng và đau bụng. 7. Liều dùng và cách dùng Thuốc có thể uống lúc no hoặc đói. ở bệnh viện metronidazole còn được dùng tiêm truyền tĩnh mạch để điều trị nhiễm khuẩn nặng. Metronidazole chuyển hoá chủ yếu ở gan và liều cần giảm đối với bệnh nhân bất thường chức năng gan. 8. Tương tác thuốc Không uống rượu khi dùng metronidazole vì có thể gây buồn nôn nặng nôn cothắt nóng bừng và đau đầu. Metrronidazole làm tăng tác dụng của thuốc chống đông tăng nguy cơ chảy máu. Cimetidine làm tăng nồng độ metronidazole trong máu. 9. Đối với phụ nữ có thai Không dùng metronidazole cho thai phụ. 10. Đối với phụ nữ cho con bú Không dùng metronidazole cho phụ nữ cho con bú. 11. Tác dụng phụ Là kháng sinh có giá trị dung nạp tốt. Các phản ứng có hại hiếm xảy ra như co giật huỷ hoại thần kinh gây đau nhói và tê cóng đầu chi. Ngừng dùng thuốc khi xuất hiện các triệu chứng này. Các tác dụng phụ khác gồm buồn nôn đau đầu kém ăn vị kim loại và phát ban. Nabumetone Tên thường gọi Nabumetone Biệt dược RELAFEN Nhóm thuốc .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.