TAILIEUCHUNG - Methyl phenidate

1. Tên thường gọi: Methyl phenidate 2. Biệt dược: RITALIN. 3. Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc kích thích thần kinh trung ương giống như amphetamine. Một sự khác nhau nữa là Methyl phenidate gây nhiều tác dụng đáng chú ý lên hoạt động tâm thần hơn là hoạt động vận động. Cả Methyl phenidate và Amphetamine đều có khả nǎng gây nghiện. Methyl phenidate có tác dụng an thần khi điều trị rối loạn tǎng động giảm tập trung ở trẻ em. Điều này làm giảm tǎng động (tǎng ứng) và cải thiện khả nǎng tập trung. 4. Dạng dùng: Viên. | Methyl phenidate 1. Tên thường gọi Methyl phenidate 2. Biệt dược RITALIN. 3. Nhóm thuốc và cơ chế Thuốc kích thích thần kinh trung ương giống như amphetamine. Một sự khác nhau nữa là Methyl phenidate gây nhiều tác dụng đáng chú ý lên hoạt động tâm thần hơn là hoạt động vận động. Cả Methyl phenidate và Amphetamine đều có khả năng gây nghiện. Methyl phenidate có tác dụng an thần khi điều trị rối loạn tăng động giảm tập trung ở trẻ em. Điều này làm giảm tăng động tăng ứng và cải thiện khả năng tập trung. 4. Dạng dùng Viên nén 5mg 10mg và 20mg. Viên gải phóng chậm 20mg. 5. Bảo quản Ở nhiệt độ phòng 15 - 30 C. 6. Chỉ định Điều trị buồn ngủ ngủ không thể kiểm soát và rối loạn tăng động thiếu tập trung ADHD . 7. Liều dùng và cách dùng Điều chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân. Ngày có thể dùng 1 2 hoặc 3 lần. 8. Tương tác thhuốc Tác dụng kích thích thần kinh trung ương CNS tăng khi dùng phối hợp với các thuốc kích thích thần kinh trung ương như cafeine psendoephedrine và phenyl cypromine. Không dùng phối hợp Methyl phenidate với các chất ức chế Mono amino oxidase như isocarboxazid phenelzine tranylcypromine và procarbazine vì có thể xảy ra cơn cao huyết áp kịch phát. Vì vậy không được dùng Methyl phenidate trước 14 ngày cho bệnh nhân đã dùng các chất ức chế mono amino oxidase. Methyl phenidate làm giảm tác dụng của cá thuốc chống tăng huyết áp. Vì vậy cần kiểm tra huyết áp khi bắt đầu hoặc ngừng dùng Methyl phenidate ở bệnh nhân đang dùng các thuốc chống tăng huyết áp. 9. Đối với phụ nữ có thai Chưa có nghiên cứu đầy đủ về dùng Methyl phenidate cho phụ nữ có thai. 10. Đối với phụ nữ cho con bú Chưa được biết Methyl phenidate có bài tiết vào sữa mẹ hay không. 11. Tác dụng phụ Hay gặp nhất là hoảng sợ kích thích lolắng và mất ngủ. Mất ngủ có thể được hạn chế bằng cách uống thuốc trước buổi trưa. Trẻ em ADHD uống Methyl phenidate hay xảy ra kém ăn đau bụng sút cân và các vấn đề về ngủ. Tỷ lệ và độ nặng nhẹ của các tác dụng phụ này ít hơn so với dextro amphetamine DEXEDRINE

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.