TAILIEUCHUNG - Megestrol

1. Tên thường gọi: Megestrol 2. Biệt dược: MEGACE. 3. Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc chống ung thư, là một hóc môn nữ tổng hợp thuộc nhóm progesterone. Progesterone được sản sinh trong cơ thể, đặc biệt ở nữ giới, có tác dụng điều kinh. 4. Dạng dùng: Viên nén 20mg, 40mg. Hỗn dịch uống: 40mg/ml. 5. Bảo quản: Nơi khô, mát. Dạng hỗn dịch nên bảo quản lạnh. 6. Chỉ định: Điều trị ung thư vú và tử cung. Nó thường không dùng một mình mà phối hợp với các thuốc chống ung thư khác. Megestrol cũng dùng cho người khó. | Megestrol 1. Tên thường gọi Megestrol 2. Biệt dược MEGACE. 3. Nhóm thuốc và cơ chế Thuốc chống ung thư là một hóc môn nữ tổng hợp thuộc nhóm progesterone. Progesterone được sản sinh trong cơ thể đặc biệt ở nữ giới có tác dụng điều kinh. 4. Dạng dùng Viên nén 20mg 40mg. Hỗn dịch uống 40mg ml. 5. Bảo quản Nơi khô mát. Dạng hỗn dịch nên bảo quản lạnh. 6. Chỉ định Điều trị ung thư vú và tử cung. Nó thường không dùng một mình mà phối hợp với các thuốc chống ung thư khác. Megestrol cũng dùng cho người khó duy trì trọng lượng ở bệnh nhân AIDS với tác dụng kích thích ăn ngon và vì vậy nó không chỉ dùng cho phụ nữ. 7. Liều dùng và cách dùng Dùng trong một vài tháng để điều trị ung thư. Liều lên tới 800mg ngày khi điều trị sút cân. Thuốc nên dùng trong bữa ăn để tăng hấp thụ và đạt nồng độ máu cao hơn. Dạng hỗn dịch nên lắc trước khi dùng. 8. Tương tác thuốc Megestrol kích thích ăn ngon và làm tăng cân. Nó không giữ nước mà gây ăn nhiều. 9. Đối với phụ nữ có thai Thuốc có thể gây khuyết tật bẩm sinh. Không được dùng Megestrol cho thai phụ. 10. Đối với phụ nữ cho con bú Không dùng Megestrol cho phụ nữ cho con bú vì ảnh hưởng đến các hóc môn bình thường. 11. Tác dụng phụ Hay gặp nhất là buồn nôn phát ban bất lực cao huyết áp và ợ hơi. ít gặp hơn là đau đầu và mất ngủ. Mesalamine 1. Tên thường gọi Mesalamine 2. Biệt dược PENTASA ROWASA ASACOL. 3. Nhóm thuốc và cơ chế Là đẫn chất của axit salicylic có tác dụng chống viêm để điều trị viêm ruột loét và bệnh Crohn. Lợi ích của nó là tác dụng tại chỗ trên chỗ viêm nhiễm. Sau khi đặt trực tràng chỉ 15 thuốc được hấp thụ. Sau khi uống chỉ có 28 thuốc được hấp thu. 4. Dạng dùng Nang gelatin tác dụng kéo dài 250mg Viên bao tan trong ruột 400mg. Thuốc rửa trực tràng 4g 60ml. Viên đạm 500mg. 5. Bảo quản Viên nén viên nang thuốc rửa. ở nhiệt độ 15 - 30 C thuốc đạm từ 19 - 26 C. 6. Chỉ định Viêm ruột nhẹ vừa và nặng. Thuốc đạn ít được dùng chữa viêm trực tràng. Thuốc thụt dùng cho viêm đại tràng. 7. Liều dùng và cách dùng Thuốc thụt bơm vào

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.