TAILIEUCHUNG - Fosinopril natri

Tên thường gọi: Fosinopril natri Biệt dược: MONOPRIL. Nhóm thuốc và cơ chế: Là chất ức chế men chuyển Angiotensin II (ACEI). Thuốc ức chế ACE và ức chế việc hình thành Angiotensin II, gây giãn mạch và làm giảm huyết áp. Do làm giảm huyết áp, fosinopril cũng làm giảm gánh nặng cho tim, cải thiện hiệu suất tim. Dạng dùng: Viên nén dài, 20mg (hình oval) Bảo quản: 15-30°C Chỉ định: Điều trị cao huyết áp, tác dụng hạ huyết áp tǎng khi dùng phối hợp với các thuốc lợi tiểu. Fosinopril cũng dùng để điều trị suy tim xung huyết, làm. | Fosinopril natri Tên thường gọi Fosinopril natri Biệt dược MONOPRIL. Nhóm thuốc và cơ chế Là chất ức chế men chuyển Angiotensin II ACEI . Thuốc ức chế ACE và ức chế việc hình thành Angiotensin II gây giãn mạch và làm giảm huyết áp. Do làm giảm huyết áp fosinopril cũng làm giảm gánh nặng cho tim cải thiện hiệu suất tim. Dạng dùng Viên nén dài 20mg hình oval Bảo quản 15-30 C Chỉ định Điều trị cao huyết áp tác dụng hạ huyết áp tăng khi dùng phối hợp với các thuốc lợi tiểu. Fosinopril cũng dùng để điều trị suy tim xung huyết làm giảm triệu chứng và điều trị tại bệnh viện cải thiện việc cứu sống bệnh nhân. Sau cơn đau tim các chất ức chế ACE cải thiện chức năng của tim bị hủy hoại giảm triệu chứng và nằm viện do suy tim xung huyết. Liều dùng và cách dùng Giảm liều khi suy thận Tương tác thuốc Phối hợp fosinopril và các chất ức chế men chuyển ACE khác với các thuốc lợi tiểu thường gây hạ huyết áp quá mức. Các triệu chứng có thể là mệt mỏi chóng mặt và mê sảng thường xảy ra khi bắt đầu dùng các chất ức chế ACE ở bệnh nhân đã dùng thuốc lợi tiểu. Dùng phối hợp fosinopril với các thuốc bổ sung kali các chất thay thế muối có chứa kali và các thuốc lợi tiểu giữa kali như amiloride spironolactone và triamterene có thể gây tăng kali máu nguy hiểm. Không dùng đồng thời fosinopril với các thuốc kháng acid có chứa nhôm và magiê như Mylanta hoặc Maalox vì các thuốc này làm giảm hấp thu của fosinopril cần uống cách nhau ít nhất 2 giờ Fosinopril làm tăng nồng độ lithi trong máu khi dùng phối hợp. Đối với phụ nữ có thai Không dùng thuốc cho thai phụ vì thuốc gây tác dụng có hại cho thai nhi. Đối với phụ nữ cho con bú Không dùng fosinopril cho phụ nữ cho con bú Tác dụng phụ Thuốc thường dung nạp tốt. Hay gặp nhất là đau đầu ho chóng mặt ỉa chảy mệt mỏi buồn nôn nôn rối loạn tình dục thay đổi các xét nghiệm gan. Suy thận có thể xảy ra đặc biệt ở bệnh nhân suy tim nặng hoặc bệnh thận. Giảm bạch cầu hiếm khi xảy ra. Furosemide Tên thường gọi Furosemide Biệt dược LASIX Nhóm thuốc và cơ chế

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.