TAILIEUCHUNG - Lão hóa

Trong sinh học, lão hóa (tiếng Anh: senescence, xuất phát từ senex trong tiếng Latin có nghĩa là "người già", "tuổi già") là trạng thái hay quá trình tạo nên tuổi tác, già nua. Lão hóa tế bào là một hiện tượng khi các tế bào phân lập trở nên hạn chế khả năng phân chia trong môi trường nuôi cấy. Lão hóa cơ thể đề cập đến quá trình trưởng thành và già nua của sinh vật. Những quá trình này không liên quan đến cơ chế apoptosis (chết tế bào theo chương trình). . | Lão hóa Trong sinh học lão hóa tiếng Anh senescence xuất phát từ senex trong tiếng Latin có nghĩa là người già tuổi già là trạng thái hay quá trình tạo nên tuổi tác già nua. Lão hóa tế bào là một hiện tượng khi các tế bào phân lập trở nên hạn chế khả năng phân chia trong môi trường nuôi cấy. Lão hóa cơ thể đề cập đến quá trình trưởng thành và già nua của sinh vật. Những quá trình này không liên quan đến cơ chế apoptosis chết tế bào theo chương trình . Cụ già Ann Pouder 8 tháng 4 1807 -10 tháng 7 1917 là một trong những người sống thọ nhất thế giới. Ảnh được chụp trong ngày sinh nhật lần thứ 110 của cụ. Những nếp nhăn của tuổi tác hằn rõ trên mặt là một trong những dấu hiệu của quá trình lão hóa. Tuổi già của sinh vật thường kèm theo biếu hiện giảm khả năng chống chọi với stress mất dần cân bằng nội mội và tăng nguy cơ mắc bệnh tật. Do đó cái chết là một kết cục cuối cùng của lão hóa. Một số nhà khoa học trong lĩnh vực biogerontology cho rằng tuổi già bản thân nó là một loại bệnh và có thế cứu chữa được mặc dù đây là một vấn đề đang tranh cãi. Người ta đã xác định một số yếu tố di truyền và môi trường tác động đến quá trình lão hóa ở các sinh vật mô hình điều này đem lại hy vọng có thế làm chậm giữ hoặc phục hồi lại sự lão hóa ở con người. Ví dụ chế độ ăn kiêng khoảng 30 .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.