TAILIEUCHUNG - Các dạng đặc biệt của câu hỏi đuôi

I am - Aren t I ? ( nhưng nếu là : I am not . thì lại dùng : am I ? ) Let s - Shall we ? Nobody, no one, everyone, everybody .- [ ] they ? Someone, somebody - [ ] he - Câu mệnh lệnh ( không có chủ từ ) - Will you ? VÍ DỤ : Lan can go, can t she ? ( động từ đặt biệt đem can ra sau) Tom likes it, doesn t he ? (không có động từ đặt biệt nên mượn trợ động từ does ) the dogs won t run, will they ? ( câu đầu có not nên câu. | các dạng đặc biệt của câu hỏi đuôi I am --------> Aren't I ? ( nhưng nếu là : I am not . thì lại dùng : am I ? ) Let's --------> Shall we ? Nobody, no one, everyone, everybody .-----------------> [] they ? Someone, somebody -------------> [] he - Câu mệnh lệnh ( không có chủ từ ) -------> Will you ? VÍ DỤ : Lan can go, can't she ? ( động từ đặt biệt đem can ra sau) Tom likes it, doesn't he ? (không có động từ đặt biệt nên mượn trợ động từ does ) the dogs won't run, will they ? ( câu đầu có not nên câu sau không có not ) Go out with me, will you ? ( câu mệnh lệnh ) Don't take it, will you ? ( mệnh lệnh, dù có not hay không cũng dùng will you ) I am a student, aren't I ? 1) Câu đầu là I WISH: - Dùng MAY - Ví dụ: - I wish to study English, may I ? 2) Chủ từ là ONE: Dùng you hoặc one Ví dụ: One can be one’s master, can’t you/one? 3) Câu đầu có MUST: Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau - Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t Ví dụ: They must study hard, needn’t they? - Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must Ví dụ: You mustn’t come late, must you ? - Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must Ví dụ: He must be a very intelligent student, isn’t he? ( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?) - Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ ) : => dùng [ ] là have/has Ví dụ: You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?) 4)Let đầu câu: Let đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt: - Let trong câu rủ (let’s ): dùng shall we ? Ví dụ: Let’s go out, shall we? - Let trong câu xin phép (let us /let me ): dùng will you ? Ví dụ: Let us use the telephone, will you? Let me have some drink, will you? - Let trong câu đề nghị giúp người khác (let me): dùng may I ? Ví dụ: Let me help you do it, may I ? 5)Câu cảm thán: Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are Ví dụ: What a beautiful dress, isn’t it? What a stupid boy, isn’t he? How intelligent you are, aren’t you? 6)Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ: Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi. Ví dụ: I think he will come here, won’t he? I don’t believe Marycan do it, can she? ( lưu ý MĐ chính có not thì vẫn tính như ở MĐ phụ) Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi. Ví dụ: She thinks he will come, doesn’t she? 7)Câu đầu có It seems that + mệnh đề - Lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi. Ví dụ: It seems thatyou are right, aren’t you? 8 )Chủ từ là mệnh đề danh từ: -Dùng it Ví dụ: What you have said is wrong, isn’t it? Why he killed himself seemsa secret,doesn’t it?

TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.