TAILIEUCHUNG - TOBRAMICINA IBI (Kỳ 1)

IBI c/o GENESIS PHARMA Dung dịch tiêm bắp, tĩnh mạch 100 mg/2 ml : ống 2 ml, hộp 1 ống. Dung dịch tiêm bắp, tĩnh mạch 150 mg/2 ml : ống 2 ml, hộp 1 ống. THÀNH PHẦN cho 1 ống Tobramycin sulfate 152,4 mg tính theo : Tobramycin 100 mg Tá dược : phenol, sodium metabisulfite, sodium edetate, nước cất cho 1 ống Tobramycin sulfate 228,6 mg tính theo : Tobramycin 150 mg Tá dược : phenol, sodium metabisulfite, sodium edetate, nước cất DƯỢC LỰC Kháng khuẩn nhóm aminoglycosides. CHỈ ĐỊNH Tobramycin được chỉ định đặc biệt trong điều trị các nhiễm khuẩn đường tiết niệu, hệ tuần hoàn và máu (nhiễm trùng máu), xương, da và các mô mềm, bộ máy tiêu hóa,. | TOBRAMICINA IBI Kỳ 1 IBI c o GENESIS PHARMA Dung dịch tiêm bắp tĩnh mạch 100 mg 2 ml ống 2 ml hộp 1 ống. Dung dịch tiêm bắp tĩnh mạch 150 mg 2 ml ống 2 ml hộp 1 ống. THÀNH PHẦN cho 1 ống Tobramycin sulfate 152 4 mg tính theo Tobramycin 100 mg Tá dược phenol sodium metabisulfite sodium edetate nước cất cho 1 ống Tobramycin sulfate 228 6 mg tính theo Tobramycin 150 mg Tá dược phenol sodium metabisulfite sodium edetate nước cất DƯỢC LỰC Kháng khuẩn nhóm aminoglycosides. CHỈ ĐỊNH Tobramycin được chỉ định đặc biệt trong điều trị các nhiễm khuẩn đường tiết niệu hệ tuần hoàn và máu nhiễm trùng máu xương da và các mô mềm bộ máy tiêu hóa hệ thần kinh trung ương viêm màng não và đường hô hấp dưới gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc được chỉ định trong lựa chọn thứ hai điều trị các nhiễm khuẩn do E. coli và staphylococcus. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Quá mẫn cảm với tobramycin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc hay với nhóm aminoglycosides. - Phụ nữ có thai và cho con bú. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Bệnh nhân được điều trị với tobramycin hay với bất cứ các kháng sinh khác thuộc nhóm aminoglycosides cần phải lưu ý tuân thủ các chỉ dẫn y khoa khi dùng thuốc do các kháng sinh thuộc nhóm này tiềm tàng độc tính trên thận và tai. Anh hưởng trên dây thần kinh số 8 có thể gia tăng nhất là ở bệnh nhân bị suy thận hoặc ở bệnh nhân dùng liều aminoglycosides cao hơn hay lâu hơn thời gian được khuyến cáo. Các biểu hiện độc thần kinh khác bao gồm uể oải cảm giác kim châm co cơ và co giật. Nguy cơ bị điếc do dùng aminoglycosides càng tăng khi nồng độ đỉnh hay nồng độ cặn của aminoglycosides càng tăng. Bệnh nhân có thể bị tổn thương ốc tai mà không có các triệu chứng báo trước trên thính giác trong thời gian điều trị nhưng lại xảy ra và tiếp tục gây ảnh hưởng khi kết thúc điều trị. Các biểu hiện độc tính trên thận hiếm khi xảy ra trong những ngày đầu điều trị và thường sẽ hồi phục. Chức năng của thận và dây thần kinh số 8 nên được theo .

TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.