TAILIEUCHUNG - ROCALTROL (Kỳ 2)

Chuyển hóa : Nhiều chất chuyển hóa khác nhau của calcitriol, thể hiện các tác động khác nhau của vitamine D, đã được nhận dạng : 1a,25-dihydroxy-24-oxocholécalciférol, 1a,24R,25-trihydroxy-24-oxo-cholécalciférol, 1a,24R,25- trihydroxycholécalciférol, 1a,25R-dihydroxycholécalciférol-26,23S-lactone, 1a,25-dihydroxy-23-oxo-cholécalciférol, và 1a-hydroxy-23-carboxy- 1a,25S,26-trihydroxycholécalciférol, 1a,25R,26-trihydroxy-23-oxo-cholécalciférol 24,25,26,27-tétranorcholécalciférol. Đào thải : Thời gian bán hủy đào thải của calcitriol khoảng 9 đến 10 giờ. Tuy nhiên thời gian duy trì tác dụng dược lý của một liều duy nhất khoảng 7 ngày. . | ROCALTROL Kỳ 2 Chuyển hóa Nhiều chất chuyển hóa khác nhau của calcitriol thể hiện các tác động khác nhau của vitamine D đã được nhận dạng 1a 25-dihydroxy-24-oxo-cholécalciférol 1a 24R 25-trihydroxy-24-oxo-cholécalciférol 1a 24R 25-trihydroxycholécalciférol 1a 25R-dihydroxycholécalciférol-26 23S-lactone 1a 25S 26-trihydroxycholécalciférol 1a 25-dihydroxy-23-oxo-cholécalciférol 1a 25R 26-trihydroxy-23 -oxo-cholécalciférol và 1a-hydroxy-23 -carboxy- 24 25 26 27-tétranorcholécalciférol. Đào thải Thời gian bán hủy đào thải của calcitriol khoảng 9 đến 10 giờ. Tuy nhiên thời gian duy trì tác dụng dược lý của một liều duy nhất khoảng 7 ngày. Calcitriol được bài tiết qua mật và chịu ảnh hưởng của chu kỳ gan-ruột. 24 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch calcitriol được đánh dấu phóng xạ ở người khỏe mạnh khoảng 27 hoạt tính phóng xạ được tìm thấy trong phân và khoảng 7 trong nước tiểu. 24 giờ sau khi uống liều 1 mg calcitriol được đánh dấu phóng xạ ở người khỏe mạnh khoảng 10 liều calcitriol có đánh dấu được tìm thấy trong nước tiểu. Lượng đào thải tổng cộng của hoạt tính phóng xạ trong 6 ngày sau khi tiêm tĩnh mạch calcitriol được đánh dấu phóng xạ chiếm khoảng 16 trong nước tiểu và 36 trong phân. CHỈ ĐỊNH Loãng xương sau mãn kinh. Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân bị suy thận mãn đặc biệt ở bệnh nhân làm thẩm phân máu. Thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật. Thiểu năng tuyến cận giáp nguyên phát. Thiểu năng tuyến cận giáp giả. Còi xương đáp ứng với vitamine D. Còi xương kháng với vitamine D kèm theo giảm phosphate huyết. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Chống chỉ định Rocaltrol hoặc tất cả các thuốc cùng nhóm trong những chứng bệnh có liên quan đến tăng calci huyết cũng như khi có quá mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc. Rocatrol cũng bị chống chỉ định nếu có dấu hiệu rõ ràng ngộ độc vitamine D. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Giữa việc điều trị bằng calcitriol và tăng calci huyết có mối tương quan chặt chẽ. Trong các nghiên cứu trên bệnh loạn dưỡng xương có nguồn gốc do thận có gần 40 bệnh .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.