TAILIEUCHUNG - Bài giảng kỹ thuật điện tử P2

Quan hệ hàm xác định họ đặc tuyến tĩnh của tranzito Tổng quát U1= f(I1)│U2=const U1= f(U2)│I1=const I2 = f(I1)│U2=const I2 = f(U2)│I1=const BC UEB = f(IE)│UCB UEB = f(UCB)│IE IC= f(IE)│UCB IC = f(UCB)│IB EC UBE = f(IB)│UCE UBE = f(UCE)│IB IC = f(IB)│UCE IC = f(UCE)│IB CC UBC = f(IB)│UEC UBC = f(UEC)│IB IE = f(IB)│UEC IE = f(UEC)│IB Có thể xây dựng sơ đồ tương đương xoay chiều tín hiệu nhỏ của tranzito theo hệ phương trình tham số hỗn hợp ∆U1 = h11∆I1 + h22∆U2 (2-47) ∆I2 = h2∆I1 + h22∆U2 . | Bảng . Quan hệ hàm xác định họ đặc tuyến tĩnh của tranzito Tổng quát BC EC CC Ui f Ii 1 U2 const Ueb f k 1 Ucb Ube f IB 1 Uce Ubc f IB 1 Uec Ui f U2 1 Ii const Ueb f UcB 1 Ie Ube f UcE 1 Ib Ubc f UEc 1 Ib I2 f Ii 1 U2 const Ic f k 1 UcB Ic f ta 1 UcE Ie Wb 1 UeC I2 f U2 1 Ii const Ic f UcB 1 Ib Ic f UcE 1 Ib Ie f UEc 1 Ib Có thể xây dựng sơ đồ tương đương xoay chiều tín hiệu nhỏ của tranzito theo hệ phương trình tham số hỗn hợp AUi hiiAIi I-I22AU2 2-47 AI2 -2AIi h22AU2 Dạng như trên hình . Hình Sơ đồ tương đương mạng 4 cực theo tham số h Chú ý đối với các sơ đồ EC BC CC các đại lượng AIi AUi AI2 AU2 tương đương với các dòng vào ra điện áp vào ra của từng cách mắc. Ngoài ra còn có thể biểu thị sơ đồ tương đương của tranzito theo các tham số vật lý. Ví dụ với các kiểu mắc BC có sơ đồ Cc B Hình Sơ đồ tương đương mạch BC 41 Ở đây - rE là điện trở vi phân của tiếp giáp emitơ và chất bán dẫn làm cực E. - rB điện trở khối của vùng bazơ. - rC B điện trở vi phân của tiếp giáp colectơ. - CC B điện dung tiếp giáp colectơ. - aIE nguồn dòng tương đương của cực emitơ đưa tới colectơ. Mối liên hệ giữa các tham số của hai cách biểu diễn trên như sau khi AU2 0 với mạch đầu vào ta có AU1 AI1 rE 1- a rn hay h11 AU1 AI1 rE 1- a rB với mạch đầu ra AI2 do đó a h21 khi AI1 0 Dòng mạch ra AI2 AU2 Z rC B rB AU2 Z C B do đó h22 1 r c B và AU1 nên ta có h12 rB rC B AU2 B . Các dạng mắc mạch cơ bản của tranzito a - Mạch chung emitơ EC Trong cách mắc EC điện áp vào được mắc giữa cực bazơ và cực emitơ còn điện áp ra lấy từ cực colectơ và cực emitơ. Dòng vào điên áp vào và dòng điện ra được đo bằng các miliampe kế và vôn kế mắc như hình . Từ mạch hình có thể vẽ được các họ đặc tuyến tĩnh quan trọng nhất của mạch EC Hình Sơ đồ Ec Ib mA Hình Họ đặc tuyến vào Ec 42 Để xác định đặc tuyến vào cần giữ nguyên điện áp Uce thay đổi trị số điện áp Ube ghi các trị số IB tương ứng sau đó dựng đồ thị quan hệ này sẽ thu được kết quả như hình .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.