TAILIEUCHUNG - TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA MẤT SỐ LIỆU
B1. Xác định các tham số cần thiết cho việc tính toán. Có 3 loại tham số cần xác định - Kích thước lõi thép: Đường kính trong của lõi thép Stator Dt, chiều dài lõi thép stator L, bề dầy gông lõi thép stator bg, bề dầy răng stator br, tổng số rãnh stator. Hình dạng và kích thước rãnh Hình thang, hay hình chữ nhật Hình quả lê | TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA MẤT SỐ LIỆU B1. Xác định các tham số cần thiết cho việc tính toán. Có 3 loại tham số cần xác định - Kích thước lõi thép: Đường kính trong của lõi thép Stator Dt, chiều dài lõi thép stator L, bề dầy gông lõi thép stator bg, bề dầy răng stator br, tổng số rãnh stator. Hình dạng và kích thước rãnh Hình thang, hay hình chữ nhật Hình quả lê - Các thông số về điều kiện thông gió và cấp cách điện. Các tham số về sơ đồ ra dây và đấu dây cho động cơthuộc một trong các dạng sau: Dạng ra 6 đầu: Đấu sao hay tam giác Dạng ra 9 đầu: Đấu sao nối tiếp hay sao song song Dạng ra 9 đầu: Đấu tam giác nối tiếp hay tam giác song song Dạng ra 12 đầu : Đấu theo một trong 4cách sau sao nối tiếp, sao song song, tam giác nối tiếp, tam giác song song. - Các tham số về điện Công suất định mức Pđm Điện áp định mức B2: Phỏng định số cực 2p thích ứng với lõi thép động cơ Gọi 2pmin là số cực nhỏ nhất ta có 2pmin = ( 0,4 : 0,5) Dt/bg B3: Lập biểu thức quan hệ từ thông giữa một cực từ và mật độ từ thông qua khe hở không khí B = . . Với = 0,07 : 0,715 là hệ số cung cực từ; = bước cực từ là diện tíchmặt cực từ B4: Lập biểu thức quan hệ giữa mật độ từ thông qua gông lõi thép stator và mật độ từ thông qua khe hở không khí Bg = với kc = 0,93 : 0,95 là hệ số ép chặt của lõi thép B5: Lập biểu thức quan hệ giữa mật độ từ thông qua răng lõi thép stator Br và từ thông qua khe hở không khí Br = B6: Lập bảng quan hệ giữa Br, Bg, Tùy ý chọn giá trị của ta có giá trị của Br, Bg, tương ứng. Căn cứ theo giới hạn tối đa cho phép của Br, Bg để tìm giá trị của sao cho giá trị của Bg và Br không vượt các giá trị tối đa Bgmax = 1,4, Brmax = 1,5 B7: Chọn kết cấu cho dây quấn và hệ số dây quấn Kdq = kr. kn = B8: Xác định tổng số vòng dây cho mỗi pha dây quấn Npha = với KE là tỷ số giữa điện áp nhập vào mỗi pha dây quấn so với sđđ cảm ứng trên bộ dây của mỗi pha. KE phụ thuộc vào công suất động cơvà thường được cho theo quan hệ của diện tích mặt từ. Diện tích 15: 50 50- 100 100 - 150 150- 400 > 400 KE 0,75 – 0,86 0,86 – 0,9 0,9- 0,93 0,93 – 0,95 0,96 – 0,97 B9: Xác định tiết diện rãnh stator, chon hệ số lấp đầy, đường kính dây quấn không kể cách điện. Với hình thang Sr = Với rãnh quả lê Sr = Hệ số lấp đầy Klđ = Trong đó n là số sợi chập, ur là số cạnh tác dụng chứa trong một rãnh, Scd tiết diện một sợi dây kể cả cách điện Một số tiêu chuẩn hệ số láp đầy Hình dạng rãnh Loại dây quấn Kld Hình thang hay hcn 2 lớp 0,33 – 0,4 1 lớp 0,36 – 0,43 Hình quả lê 2 lớp 0,36 – 0,43 1 lớp 0,33 – 0,48 Tiết diện dây kể cả cách điện Scd = Đường kính dây dcd = 1,128 B10: Chọn mật độ dòng điện và dòng điện định mức qua mỗi pha dây quấn J = 5,5 – 6,5 J = 6,5 – 7,5 Idmpha = n. trong đó 2a là số mạch nhánh song song B11 : Xác định chu vi khuôn và khối lượng dây quấn Xác định hệ số KL chiều dài phần đầu nối dây tính giữa hai rãnh liên tiếp KL = Trong đó hệ số dãn dài đầu nối phụ thuộc vào số cực 2p Số cực 2p 2 4 6 8 và lớn hơn 8 1,27 – 1,3 1,33 – 1,35 1,5 1,7 Chu vi khuôn được tính theo công thức CV = 2.( + L’) Với y là bước bối dây, L’ = L +(5 – 10mn) chiều dài cạnh tác dụng lồng vào rãnh Tổng chiều dài cho mỗi pha dây quấn Lpha = Khối lượng dây quấn Wdq = .( kg/dm3). 3. Lpha .n .
đang nạp các trang xem trước