TAILIEUCHUNG - Giống lúa DT 11

Nguồn gốc: - Tác giả và cơ quan tác giả: Trần Duy Quý; KS Bùi Huy Thuỷ - Viện Di truyền Nông nghiệp. 2. Nguồn gốc và phương pháp: - Xử lý bằng tia Gamma giống C4 - 63 để có dạng đột biến M1. Tiếp tục xử lý đột biến M1 bằng hoá chất gây đột biến và được thể đột biến trội DT11. - Giống đã được công nhận giống Quốc gia năm 1995 theo Quyết định số 147 NN-KHCN/QĐ ngày 9 tháng 3 năm 1995. Theo số liệu điều tra năm 2000 diện tích DT11. | Giống lúa DT 11 1. Nguồn gốc - Tác giả và cơ quan tác giả Trần Duy Quý KS Bùi Huy Thuỷ - Viện Di truyền Nông nghiệp. 2. Nguồn gốc và phương pháp - Xử lý bằng tia Gamma giống C4 - 63 để có dạng đột biến M1. Tiếp tục xử lý đột biến M1 bằng hoá chất gây đột biến và được thể đột biến trội DT11. - Giống đã được công nhận giống Quốc gia năm 1995 theo Quyết định số 147 NN-KHCN QĐ ngày 9 tháng 3 năm 1995. Theo số liệu điều tra năm 2000 diện tích DT11 còn gần ha chủ yếu ở tỉnh Hải Dương. 2. Đặc tính chủ yếu - Trong trà Xuân sớm DT11 có thời gian sinh trưởng từ 185 - 195 ngày. Giai đoạn mạ chịu rét khá. - Chiều cao cây từ 85 - 95 cm. Sinh trưởng và đẻ nhánh khá phiến lá cứng góc lá hẹp gọn khóm. Hạt bầu khối lượng 1000 hạt từ 29 -30 gram cơm cứng. Năng suất trung bình từ 50 - 55 tạ ha cao từ 60 - 70 tạ ha. - Khả năng chống đổ khá. Chịu chua mặn thiếu lân hơn DT10. Nhiễm một số sâu bệnh hại chính từ nhẹ đến trung bình. 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật - Gieo cấy trong trà Xuân sớm. Chân đất vàn vàn trũng đất chua thiếu lân hoặc bị nhiễm mặn. Lượng phân bón cho 1 ha Phân chuồng từ 8 - 10 tấn Đạm Urea 180 - 200 kg lân suppe 350 - 400 kg kali sunfat hoặc kali clorua 100 - 120 kg. - Cấy từ 50 - 55 khóm m2 từ 3 - 4 dảnh khóm. Giống lúa DT13 1. Nguồn gốc - Tác giả và cơ quan tác giả KS Bùi Huy Thuỷ và CTV Bộ môn Di truyền và Công nghệ Sinh học - Viện Di truyền Nông nghiệp. 2. Phương pháp - Được tạo từ tổ hợp DT10 x CR203. Sau một số thế hệ chọn lọc cá thể liên tục để có dòng lai triển vọng nhất. - Giống được công nhận là giống Quốc gia năm 1998 theo Quyết định số 1224 QĐ BNN-KHCN ngày 21 tháng 4 năm 1998. Theo số liệu điều tra năm 2000 diện tích DT13 đạt gần ha ở phía Bắc. 3. Đặc tính chủ yếu - Trong trà Xuân sớm DT13 có thời gian sinh trưởng 185 -195 ngày. Giai đoạn mạ chịu rét khá. - Chiều cao cây từ 95 - 105 cm. Khả năng đẻ nhánh khá phiến lá hơi rộng màu xanh vàng khí chín lá đòng chuyển sang màu vàng. .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.