TAILIEUCHUNG - Đặc điểm tĩnh mạch phổi và buồng nhĩ trái trên cắt lớp vi tính ở người bệnh điều trị triệt đốt rung nhĩ

Bài viết Đặc điểm tĩnh mạch phổi và buồng nhĩ trái trên cắt lớp vi tính ở người bệnh điều trị triệt đốt rung nhĩ đánh giá hình ảnh nhĩ trái và tĩnh mạch phổi trước khi thực hiện thủ thuật triệt đốt rung nhĩ qua đường ống thông là quan trọng. | 102 Giấy phép xuất bản số 07 GP-BTTTT Cấp ngày 04 tháng 01 năm 2012 Đặc điểm tĩnh mạch phổi và buồng nhĩ trái trên cắt lớp vi tính ở người bệnh điều trị triệt đốt rung nhĩ Nguyễn Trần Thủy1 2 Vũ Thị Thanh Hương3 Đỗ Đức Thịnh1 Trần Công Hoan4 TÓM TẮT mạch phổi chi tiết là cần thiết khi thực hiện thủ thuật triệt đốt rung nhĩ. Rung nhĩ cơn có kết quả Tổng quan Việc đánh giá hình ảnh nhĩ trái triệt đốt tốt hơn so với rung nhĩ dai dẳng. Đường và tĩnh mạch phổi trước khi thực hiện thủ thuật kính nhĩ trái lớn có liên quan đến tỷ lệ triệt đốt triệt đốt rung nhĩ qua đường ống thông là quan thành công thấp hơn. trọng. Một số yếu tố trên cắt lớp vi tính có liên quan đến kết quả triệt đốt rung nhĩ. Từ khoá Rung nhĩ Cắt lớp vi tính nhĩ trái tĩnh mạch phổi Phương pháp Từ 2 2020 5 2022 45 người bệnh được chẩn đoán xác định là rung nhĩ CHARACTERISTICS OF PULMONARY cơn và dai dẳng điều trị triệt đốt RF qua đường VEINS AND LEFT ATRIUM ON COMPUTED ống thông được chụp CLVT lồng ngực đánh giá TOMOGRAPHY IN PATIENTS WITH nhĩ trái và các tĩnh mạch phổi tại Trung tâm Tim ATRIAL FIBRILLATION ABLATION mạch Bệnh viện E. ABSTRACT Kết quả Tuổi trung bình của nhóm nghiên Background It is important to evaluate the cứu là 56 1 11 8 nam nữ là 3 1. Rung nhĩ cơn imaging of the left atrium LA and pulmonary chiếm 68 9 . Các kích thước TMP TMP trên phải veins PV before performing catheter ablation of 18 29 2 39 mm và 16 14 2 26 mm TMP dưới atrial fibrillation. Several factors on computed phải 17 63 3 74 mm và 15 07 3 82 mm TMP tomography CT are related to the outcome of trên trái 18 60 2 55 mm và 15 79 2 43 mm atrial fibrillation AF TMP dưới trái 15 25 1 88 mm và 12 08 1 77 Methods From 2 2020 to 5 2022 45 mm. Đường kính trung bình NT đo theo các chiều patients who diagnosed of paroxysmal and trên dưới trước sau và ngang lần lượt là 59 97 persistent atrial fibrillation underwent RF 7 03 mm 36 70 5 53 mm và 53 64 8 81 mm. ablation chest CT scan obtained to evaluate left Đường kính trước sau

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.