TAILIEUCHUNG - Giáo trình Kỹ thuật lập trình nâng cao: Phần 2 - Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM

Tiếp nội dung phần 1, Giáo trình Kỹ thuật lập trình nâng cao: Phần 2 cung cấp cho người học những kiến thức như: kỹ thuật xử lý chuỗi; thiết kế thuật toán. Mời các bạn cùng tham khảo! | CHƯƠNG 4. KỸ THUẬT XỬ LÝ CHUỖI Một số khái niệm Chuỗi kí tự Chuỗi kí tự hay còn gọi là xâu kí tự là một dãy các kí tự viết liền nhau. Trong đó các kí tự được lấy từ bảng chữ cái ASCII. Chuỗi kí tự được hiểu là một mảng 1 chiều chứa các kí tự. Cách khai báo chuỗi kí tự như sau char s 100 hoặc char s new char 100 Ví dụ trên là khai báo một chuỗi kí tự s có độ dài tối đa 100 kí tự trong đó chuỗi s có tối đa 99 bytes tương ứng 99 kí tự có ý nghĩa trong chuỗi và byte cuối cùng lưu kí tự kết thúc chuỗi là 0 . Kí hiệu 0 là kí tự bắt buộc dùng để kết thúc một chuỗi. Hằng xâu kí tự được ghi bằng cặp dấu nháy kép. Ví dụ Hello . Nếu giữa cặp dấu nháy kép không ghi kí tự nào thì ta có chuỗi rỗng và độ dài chuỗi rỗng bẳng 0. Nhập xuất chuỗi kí tự Trong ngôn ngữ lập trình C ta có thể sử dụng hàm scanf với kí tự định dạng là s để nhập một chuỗi kí tự do người dùng nhập vào từ bàn phím vào chương trình. char str 100 scanf s amp str Nhược điểm của hàm scanf khi nhập nội dung chuỗi kí tự có khoảng trắng thì kết quả lưu trong chuỗi không đúng như người dùng mong muốn. Khi nhập chuỗi có chứa kí tự khoảng trằng thì biên kiểu chuỗi chỉ lưu được phần đầu chuỗi đến khi gặp khoảng trắng đầu tiên phần còn lại được lưu vào vùng nhớ đệm để gán cho biến kiểu chuỗi tiếp sau khi gặp lệnh scanf dịnh dạng chuỗi lần kế tiếp. Thông thường để nhập một chuỗi ký tự từ bàn phím ta sử dụng hàm gets . Cú pháp gets Ví dụ char str 100 gets str Để xuất một chuỗi biểu thức chuỗi lên màn hình ta sử dụng hàm puts . Cú pháp puts Ví dụ puts str Một chương trình thực thi sử dụng nhiều biến lưu trữ dữ liệu. Trong khi đó vùng nhớ chương trình thực thi thì hạn chế do đó người dùng thường lưu trữ dữ liệu trên file text để hỗ trợ cho chương trình thực thi tốt. Cho f là input file dạng text thì dòng lệnh f gt gt s đọc dữ liệu vào đối tượng s đến khi gặp dấu cách. 80 Ví dụ Trong file chứa thông tin sau 35 4 5 11 Đoạn lệnh sau đây sẽ gọi 4 lần dòng lệnh f gt gt s để thực hiện chức .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.