TAILIEUCHUNG - NEBCIN (Kỳ 1)

ELI LILLY Dung dịch tiêm 80 mg/2 mL : hộp 1 ống 2 mL. THÀNH PHẦN cho 1 ống Tobramycin sulfate 80 mg DƯỢC LỰC Tobramycin là kháng sinh họ aminoglycoside, tan trong nước, trích từ nấm Streptomyces tenebrarius. Nebcin dạng tiêm, là một dung dịch nước vô trùng, trong suốt, không màu, dùng đường tiêm. Tobramycin có công thức hóa học (C18H37N5O9). Trọng lượng phân tử: 1425,39. Tobramycin tác động bằng cách ức chế quá trình tổng hợp protein trong tế bào vi khuẩn. Các thử nghiệm in vitro chứng tỏ tobramycin là kháng sinh diệt khuẩn. Tobramycin có hiệu quả trên đa số các chủng. | NEBCIN Kỳ 1 ELI LILLY Dung dịch tiêm 80 mg 2 mL hộp 1 ống 2 mL. THÀNH PHẦN cho 1 ống Tobramycin sulfate 80 mg DƯỢC LỰC Tobramycin là kháng sinh họ aminoglycoside tan trong nước trích từ nấm Streptomyces tenebrarius. Nebcin dạng tiêm là một dung dịch nước vô trùng trong suốt không màu dùng đường tiêm. Tobramycin có công thức hóa học C18H37N5O9 . Trọng lượng phân tử 1425 39. Tobramycin tác động bằng cách ức chế quá trình tổng hợp protein trong tế bào vi khuẩn. Các thử nghiệm in vitro chứng tỏ tobramycin là kháng sinh diệt khuẩn. Tobramycin có hiệu quả trên đa số các chủng vi khuẩn sau đây cả trên nhiễm trùng lâm sàng và in vitro xem Chỉ định Vi khuẩn hiếu khí gram dương Staphylococcus aureus Vi khuẩn hiếu khí gram âm Citrobacter sp. Enterobacter sp. Escherichia coli Klebsiella sp. Morganella morganii Pseudomonas aeruginosa Proteus mirabilis Proteus vulgaris Providencia sp. Serratia sp. Aminoglycoside có tác động yếu trên hầu hết vi khuẩn gram dương gồm Streptococcus pyogenes Streptococcus pneumoniae và enterococci. Mặc dù phần lớn các chủng enterococci đề kháng in vitro tuy nhiên vài chủng trong nhóm này còn nhạy cảm. Các nghiên cứu in vitro cho thấy một aminoglycoside kết hợp với một kháng sinh có tác động lên sự tổng hợp thành tế bào sẽ có tác dụng hiệp đồng trên một số chủng enterococci. In vitro kết hợp penicillin G và tobramycin có tác dụng hiệp đồng diệt khuẩn trên một số chủng Enterococcus faecalis. Tuy nhiên sự kết hợp này không có tác dụng hiệp đồng trên các vi khuẩn tương tự thí dụ Enterococcus faecium. Đặc điểm trên không thể dùng để đoán trước tính nhạy cảm. Kháng sinh đồ và các thử nghiệm về tính hiệp đồng kháng sinh cần được chú trọng. Có thể có đề kháng chéo giữa các aminoglycoside. Kháng sinh đồ Kỹ thuật khuếch tán Các phương pháp định lượng cần đo đường kính vòng vi khuẩn cho phép ước lượng chính xác nhất tính nhạy cảm của vi khuẩn với kháng sinh. Phương pháp này được Ủy Ban Quốc Gia về các Chuẩn Mực Phòng Thí Nghiệm Lâm Sàng NCCLS chấp .

TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.