TAILIEUCHUNG - Bệnh đau nửa đầu và đau đầu từng chuỗi (Phần 4)

Phần 4: Các biện pháp điều trị chung: Đau đầu có thể là triệu chứng của các bệnh mạch máu não, u não, viêm nhiễm vùng đầu, mặt, cổ, rối loạn thần kinh chức năng. Để phòng ngừa chứng đau đầu, nên hạn chế dùng rượu, chocolate, đồ ăn nhiều mỡ, mì chính (bột ngọt), dùng ít các gia vị cay nóng. và cố gắng ngủ đủ giấc, hạn chế stress hay hút thuốc lá. Việc sinh hoạt, ăn ngủ điều độ và tập thể dục hằng ngày cũng có tác dụng rõ rệt trong việc điều hòa các căng thẳng. | PHẦN IV CÁC BIỆN PHÁP ĐIỂU TRỊ CHUNG I. THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM Vì trong nhiều chứng đau đầu nhất là những thể đau đầu dai dẳng khó trị thường kèm theo những rôì loạn về tâm lý tâm thần trong đó nổi bật là hội chứng trầm cảm nên chúng tôi chỉ nêu tóm tắt một số loại thuốc trầm cảm. Trong lâm sàng các hoá dược chông trầm cảm có một tác dụng như nhau nhưng lại thuộc về nhiều nhóm khác nhau mà cách sử dụng và các biến chứng của chúng đều khác biệt nhau. Có hai loại chính các hoá dược ba vòng và các chất ức chế men oxy hoá a min đơn IMAO . 1. Các hoá dược ba vòng loại imipramin Tiêu biểu là imipramin Tofranil đã được bắt đầu đưa vào sử dụng trong lâm sàng tâm thần học từ năm 1957. Tất cả các thuốc thuộc nhóm này đều là các hoá dược ba vòng các dibenozepines. Do hiệu lực tác dụng đáng tin cậý nên người ta đã đề nghị xếp loại các thuốc chống trầm cảm khác theo tiêu chuẩn tác dụng mạnh hay yếu hơn imipramin. 153 Các thuốc trên đều có tác dụng cùng một lúc vừ chông trầm cảm vừa làm dịu tâm thần. Theo thứ tự tác dụng mạnh hơn imipramin là Amitriptylin Laroxyl Elavil Triptyzol Vi trimeprĩmine Surmontil . Còn dụng kém hơn imĩpramin li despramin Pertofran và clomipramiĩ Anafranil . 2. Các thuốc ức chế men oxy hoá amin đơn IMAO Các hoá dược này đa sô là các chất hydrazin mà tiêu biểu là iproniazid Marsilid có đặc điểm hoạt tính sinh hoá đặc biệt ức chế men oxy hoá cần thiết trong quá trình dị hoặ catabolisme các amin tạo sự sôhg adrenalin serotonin . Ngăn cản sự phá huỷ của các trung gian hoá học thần kinh tạo điều kiện tích ìuỹ và tăng tỷ lệ của chúng trong cơ thể. 154 Bảng 1. Các thuốc chống trầm cảm ba vòng theo . 1978 . . ------TT---- ----- I . . . . T Tên chung Biệt dược Dạng thuốc 1 Liều lượng môi ngày Imipramin Tofranil Viên bọc đường 10mg 25mg - Ống tiêm bắp 25mg 2ml 100-200mg 24 giờ tiêm bắp Amitriptylin Laroxyl Redomex Elavil T riptyzol - Viên 10mg 25mg 50mg - Ống tiêm bắp 50mg 2ml - Viên 10mg - Ống tiêm bắp 10mg ml 50 - 150 mg tiêm bắp 75 - 150 mg .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.