TAILIEUCHUNG - Bài giảng Sinh học phân tử 1: Chương 6 - Nguyễn Quốc Trung

Bài giảng Sinh học phân tử 1: Chương 6 Cơ chế phiên mã, cung cấp cho người học những kiến thức như: Mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình; Lý thuyết trung tâm – Central dogma; Đặc điểm cấu tạo của enzyme RNA polymerase; . Mời các bạn cùng tham khảo! | Cơ chế phiên mã 1 Mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình 2 Lý thuyết trung tâm Central dogma Tái bản ADN Phiên mã Phiên mã ngược ARN Dịch mã Điều hòa Protein 3 Số lượng gen Genome người là gen Gen có cấu trúc khảm bao gồm những đoạn exon xen kẽ những đoạn intron 4 mRNA tập hợp của nhiều đoạn exon được nối lại những đoạn intron bị cắt bỏ trong quá trình thành thục nhờ bộ máy sinh học có tên là spliceosome 5 Phiên mã Đặc điểm Xẩy ra khi có sự biểu hiện hoạt động và điều hòa hoạt động của gen. Liên quan đến tính đa dạng biến động trong sự biểu hiện các tính trạng di truyền Biểu hiện và điều hoà của gen ở mức độ phiên mã mọi giai đoạn của quá trình phiên mã đều có thể chịu sự biến đổi Enzyme RNA polymerase tự tạo được mồi cần trình tự đặc thù trên DNA là promoter để bọc đặc thù mới tiến hành phiên mã tạo RNA 6 Phiên mã Transcription Prokaryote phiên mã và dịch mã xảy ra đồng thời Khác nhau Eukaryote Phiên mã xảy ra trong nhân Dịch mã xảy ra ở tế bào chất 7 Phiên mã Dựa trên cơ sở ghép cặp bổ sung giữa các bazơ và do 2 enzyme DNA và RNA Giống nhau polymerase hoạt động Thành phần 4 NTP tổng hợp từng nu một Chiều tổng hợp 5 3 bắt đầu từ một điểm và kết thúc ở một điểm. Địa điểm xẩy ra trong nhân Do enzyme trùng phân thực hiện. 8 Phiên mã Prokaryote Đặc điểm cấu tạo của enzyme RNA polymerase Protein MW Gen dalton Omega 11000 Alpha 36000 rpoA Sigma 70000 rpoB Beta 151000 rpoC Beta 155000 rpoB 9 Phiên mã Prokaryote Đặc điểm cấu tạo của enzyme RNA polymerase polypeptide beta chứa vị trí xúc tác trùng phân để tạo ra RNA là nơi chất kháng sinh rifampicin bọc vào. Protein sigma có chức năng nhận biết promoter và khởi động quá trình tổng hợp RNA 10 Transcription RNAP RNA polymerase gắn vào promoter thực hiện phiên mã để tổng hợp sợi RNA -10 region TTGA CA 16-19 bp. TATAAT -35 spacer -10 Phiên mã Prokaryote Tốc độ phiên mã tối đa của một đoạn DNA gen nhất định phụ thuộc vào trình tự các bazơ của promoter 13 Phiên mã Prokaryote Chỉ 1 trong 2 mạch đơn của DNA được dùng làm .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.