TAILIEUCHUNG - Giáo Trình Java phần 15

{ = * 2; } // end if (3) } // end if (1) } . PHẦN TỬ FILE UPLOAD Phần tử này cung cấp cho form một cách để người sử dụng có thể chỉ rõ một file đa vào form xử lý. Phần tử file Upload được chỉ định rõ trong JavaScript bằng đối tượng FileUpload. Đối tượng chỉ có hai thuộc tính là name và value, cả hai đều là giá trị xâu nh các đối tượng khác. | 2 end if 3 end if 1 . PHẦN TỬ FILE UPLOAD Phần tử này cung cấp cho form một cách để người sử dụng có thể chỉ rõ một file đa vào form xử lý. Phần tử file Upload được chỉ định rõ trong JavaScript bằng đối tượng FileUpload. Đối tượng chỉ có hai thuộc tính là name và value cả hai đều là giá trị xâu nh các đối tượng khác. Không có cách thức hay thẻ file cho đối tượng này. . PHẦN TỬ HIDDEN Phần tử hidden là phần tử duy nhất trong số tất cả các phần tử của form không được hiển thị trên Web browser. Trường hidden có thể sử dụng để lu các giá trị cần thiết để gửi tới server song song với sự xuất ra từ form form submission nhưng nó không được hiển thị trên trang. Mọi người có thể sử dụng trong JavaScript để lu các giá trị trong suốt một script và để tính toán không cần form. Đối tượng hidden chỉ có hai thuộc tính là name và value đó cũng là những giá trị xâu giống các đối tượng khác. Không có cách thức hay thẻ sự kiện nào cho đối tượng này. . PHẦN TỬ PASSWORD Đối tượng Password là đối tượng duy nhất trong các đối tượng của form mà khi gõ bất kỳ ký tự nào vào cũng đều hiển thị dấu sao . Nó cho phép đa vào những thông tin bí mật nh đăng ký mật khẩu. Đối tượng Password có 3 thuộc tính giống trường text là defaultValue name và value. Không giống với hai phần tử ở trên trường Password có nhiều cách thức hơn focus blur and select và tương ứng với các thẻ sự kiện onFocus onBlur and onSelect. Phần này sẽ được nói kỹ hơn trong đối tượng text. . PHẦN TỬ RADIO Đối tượng radio gần giống sự bật tắt checkbox khi có hai nút radio kết hợp thành một nhóm. Khi nhiều radio được kết hợp thành một nhóm chỉ có một nút được chọn trong bất kỳ một thời điểm nào. Ví dụ dòng lệnh sau tạo ra một nhóm radio có ba nút tên là test INPUT TYPE radio NAME test VALUE 1 chECKED 1 BR INPUT TYPE radio NAME test VALUE 2 2 BR INPUT TYPE radio NAME test VALUE 3 3 BR Nhóm các nút radio lại bằng cách đặt cho chúng có cùng một tên trong các thẻ INPUT. Có một vài

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.