TAILIEUCHUNG - Một số vấn đề sinh thái học nhân văn Vùng Đông Bắc

Bài viết này tập trung vào việc phân tích các đặc điểm sinh thái nhân văn của vùng Đông Bắc, được viết dựa trên cơ sở tổng quan các tài liệu đã xuất bản, tập trung chính vào một số tộc người ở 2 tỉnh Lạng Sơn và Hà Giang. Bài viết đã đưa ra một khảo tả về hệ sinh thái nhân văn của một số tộc người vùng Đông Bắc đại diện cho 3 vùng cảnh quan: Tày (vùng chân thung lũng), Dao (rẻo giữa) và H’Mông (vùng cao). Mời các bạn cùng tham khảo! | MỘT SỐ VẤN ĐỀ SINH THÁI HỌC NHÂN VĂN VÙNG ĐÔNG BẮC Nguyễn Công Thảo Viện Dân tộc học Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VÙNG ĐÔNG BẮC . Điều kiện tự nhiên Vùng Đông Bắc bao trùm các tỉnh Phú Thọ Hà Giang Tuyên Quang Cao Bằng Bắc Kạn Thái Nguyên Lạng Sơn Bắc Giang và Quảng Ninh. Đông Bắc nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm nhưng vì địa hình cao cộng với đặc điểm có nhiều dãy núi hình cánh cung mở ra ở phía Bắc thắt lại ở Tam Đảo nên mùa đông thường có gió Bắc thổi mạnh trời lạnh. Mùa hè có khí hậu mát mẻ. Bảng 1. Tỷ lệ che phủ rừng năm 2012 Tổng diện Diện tích Tỷ lệ che phủ Diện tích Tỉnh tích rừng rừng trồng bị phá ha nghìn ha nghìn ha Cao Bằng 339 0 50 5 2 8 0 9 Lạng Sơn 435 1 49 6 - 5 8 Bắc Kạn 367 5 70 6 10 5 13 Hà Giang 447 9 55 2 - 3 2 Tuyên Quang 405 5 64 3 20 6 15 4 Thái Nguyên 178 8 47 2 - 4 5 Phú Thọ 184 6 50 6 - 5 2 Quảng Ninh4 322 4 48 9 - 13 7 Bắc Giang 145 7 35 5 8 7 4 6 Ghi chú - Số liệu không có. Nguồn Tổng cục Thống kê 2012. 4 Theo sắp xếp trong bảng phân loại của Tổng cục Thống kê Quảng Ninh thuộc khu vực đồng bằng sông Hồng. 38 Các con sông lớn ở vùng Đông Bắc thuộc hệ thống sông Hồng có sông Hồng sông Chảy sông Lô sông Gâm thuộc hệ thống sông Thái Bình có sông Cầu sông Thương sông Lục Nam. Ngoài ra còn có các con sông khác như sông Bằng Cao Bằng sông Kỳ Cùng Lạng Sơn . Vùng biển Đông Bắc là khu vực có nhiều đảo nhất Việt Nam chiếm đến 2 3 số lượng hải đảo của nước ta. Rừng vốn từng đóng vai trò quan trọng trong sinh kế đời sống văn hóa của hầu hết các tộc người vùng Đông Bắc. Bảng 2. Mật độ dân số và diện tích đất nông lâm nghiệp năm 2012 Tổng Mật độ Đất nông Đất lâm Tỉnh diện tích dân số nghiệp nghiệp ha nghìn ha người km2 Cao Bằng 670 8 77 94 2 534 0 Lạng Sơn 832 1 90 568 4 Bắc Kạn 485 9 62 36 7 379 4 Hà Giang 791 5 97 156 1 561 9 Tuyên Quang 586 7 127 82 3 446 7 Thái Nguyên 353 6 327 108 1 179 6 Phú Thọ 353 5 382 98 3 178 7 Quảng Ninh 610 0 194 50 3 390 3 Bắc Giang 385 0 414 129 6 140 3 Nguồn Tổng hợp từ Tổng

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.