TAILIEUCHUNG - AJAX part 20

Bài 18 HTTP Response HTTP Response khá giống với HTTP Request. Dấu hiệu khác biệt duy nhất là response bắt đầu với một dòng trạng thái status so với Request-Line. Status-Line, cũng giống như Request-Line, chứa ba mục ngăn cách bởi các khoảng trống. | Bài 18 HTTP Response HTTP Response khá giống với HTTP Request. Dấu hiệu khác biệt duy nhất là response bắt đầu với một dòng trạng thái status so với Request-Line. Status-Line cũng giống như Request-Line chứa ba mục ngăn cách bởi các khoảng trống. Một HTTP response bắt đầu với một Status-Line và có thể chứa các header và một message body. Header có thể mô tả quá trình truyền dữ liệu xác định response hoặc phần body kèm theo. Dòng bắt đầu với phiên bản cao nhất của HTTP mà server hỗ trợ. Code HTTP 200 OK Date Sun 08 Oct 2000 18 46 12 GMT Server Apache Unix Keep-Alive timeout 5 max 120 Connection Keep-Alive Content-Type text html html . MO Ok ration W stdins codo . a .Ok HTTP Status-Line bắt đầu với chỉ báo HTTP mã trạng thái và một đoạn text mô tả response. Hai mục còn lại trong Status-Line là Status-Code và Reason-Phrase. Status-Code là một bộ ba kí tự chỉ báo kết quả của request. Status-Code phổ biến nhất là 200. Giá trị này thông báo yêu cầu của client thành công. Phân loại HTTP Status Code Xem file attach Header Field HTTP request và response có thể có một hay nhiều message header. Message header bắt đầu với tên trường và dấu . Trong một số trường hợp chỉ có tên trường trong phần header. Trong hầu hết các trường hợp khác header chứa các thêm thông tin khác nữa các thông tin này đi sau dấu . Một message header kết thúc ở cuối dòng nhưng nếu một client cần biểu diễn nhiều hơn một dòng thì dòng tiếp theo sẽ bắt đầu với một hay nhiều kí tự trống hay kí tự gạch ngang ascii character 8 . Ví dụ sau là của User-Agent header Code GET HTTP Accept Accept-Language en-us Accept-Encoding gzip deflate User-Agent Mozilla compatible MSIE Windows NT Host Connection Keep-Alive Neu một message header chứa một chuỗi giá trị phân tách bởi dấu ta có thể tách ra thành các dòng riêng như ví dụ sau tách các giá trị của Accept-Encoding Code GET HTTP Accept Accept-Language en-us Accept-Encoding gzip Accept-Encoding deflate User-Agent .

TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.