TAILIEUCHUNG - Công văn số 3577/TCT-CS

Công văn số 3577/TCT-CS năm 2019 về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung công văn. | Công văn số 3577 TCT-CS BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔNG CỤC THUẾ Độc lập Tự do Hạnh phúc Số 3577 TCT CS Hà Nội ngày 10 tháng 09 năm 2019 V v chính sách thuế Kính gửi VPĐH Dau Tieng Photovoltatic Solar Power Plant Project In Vietnam. Địa chỉ Số 290 tờ bản đồ số 3 đường Nguyễn Văn Bạch P 3 TP Tây Ninh tỉnh Tây Ninh Tổng cục Thuế nhận được văn thư số 20190221 DauTieng CV03 ngày 7 6 2019 của Văn phòng Đại diện Dầu Tiếng Photovoltatic Solar Power Plant Project in Vietnam về giải đáp chính sách thuế. Về vấn đề này Tổng cục Thuế có ý kiến như sau 1. Tại Điều 15 Thông tư số 219 2013 TT BTC nêu trên đã được sửa đổi bổ sung theo Thông tư số 119 2014 TT BTC ngày 25 8 2014 Thông tư số 151 2014 TT BTC ngày 10 10 2014 Thông tư số 26 2015 TT BTC ngày 27 2 2015 và Thông tư số 173 2016 TT BTC ngày 28 10 2016 của Bộ Tài chính quy định về điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào 1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. 2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa dịch vụ mua vào bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu từ hai mươi triệu đồng trở lên trừ các trường hợp giá trị hàng hóa dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng hàng hóa dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu quà tặng của tổ chức cá nhân ở nước ngoài. 2. Tại Khoản 2 Khoản 5 Điều 8 Thông tư số 219 2013 TT BTC ngày 31 12 2013 của Bộ Tài chính quy định Điều 8. Thời điểm xác định thuế GTGT 2. Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.