TAILIEUCHUNG - Dự báo việc làm theo tăng trưởng kinh tế
Cho đến nay đã có nhiều nghiên cứu, đặc biệt là các nghiên cứu thực nghiệm cho thấy sự tác động của tăng trưởng kinh tế tới việc làm theo những cách thức khác nhau tùy thuộc vào sự thay đổi liên tục của tăng trưởng và mức độ tiên liệu một cách toàn diện về tăng trưởng. Cũng có nhiều phương pháp tiếp cận trong phân tích và dự báo việc làm. Ở đây, chúng ta sẽ sử dụng mô hình kinh tế lượng để dự báo việc làm của cả nước theo sự biến động của tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam. | Dự báo việc làm theo tăng trưởng kinh tế Dù b¸o viÖc lµm theo t¨ng tr−ëng kinh tÕ TS. Phạm Đăng Quyết(*) C ho đến nay đã có nhiều nghiên cứu, đặc biệt là các nghiên cứu thực nghiệm cho thấy sự tác động của tăng dùng để đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế. Trước tiên chúng ta sẽ dự báo tăng trưởng kinh tế (GDP) theo biến thời gian; sau đó sẽ trưởng kinh tế tới việc làm theo những cách xác định hàm hồi quy với biến phụ thuộc là thức khác nhau tùy thuộc vào sự thay đổi số việc làm của cả nước và biến giải thích là liên tục của tăng trưởng và mức độ tiên liệu giá trị GDP. Sử dụng Chương trình phân một cách toàn diện về tăng trưởng. Cũng có tích thống kê SPSS ta tìm các hàm hồi quy nhiều phương pháp tiếp cận trong phân tích phản ánh sự biến động của GDP qua thờì và dự báo việc làm. Ở đây, chúng ta sẽ sử gian và sự biến động của việc làm theo giá dụng mô hình kinh tế lượng để dự báo việc trị GDP và lựa chọn hàm hồi quy nào có sai làm của cả nước theo sự biến động của số chuẩn nhỏ nhất làm mô hình dự báo. tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam. Trước tiên chúng ta thu thập số liệu về Trên góc độ toàn bộ nền kinh tế, chỉ tăng trưởng kinh tế (GDP) và việc làm cả tiêu tổng sản phẩm trong nước (GDP) được nước từ nguồn Niên giám Thống kê: Bảng 1. Tổng sản phẩm trong nước theo giá so sánh 1994 và việc làm cả nước năm 1990 - 2008 GDP Việc làm Năm Tổng số Tốc độ tăng trưởng Tổng số Tốc độ tăng (Tỷ đồng) (%) (Nghìn người) (%) 1990 131968 5,09 29412,3 1991 139634 5,81 30134,6 2,46 1992 151782 8,70 30856,3 2,39 1993 164043 8,08 31579,4 2,34 1994 178534 8,83 32303,4 2,29 1995 195567 9,54 33030,6 2,25 1996 213833 9,34 33760,8 2,21 1997 231264 8,15 34493,3 2,17 1998 244596 5,76 35232,9 2,14 1999 256272 4,77 35975,8 2,11 2000 273666 6,79 37609,6 4,54 2001 292535 6,89 38562,7 2,53 2002 313247 7,08 39507,7 2,45 (*) Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội 44 Th«ng tin Khoa häc Thèng kª GDP Việc làm Năm Tổng số Tốc độ tăng .
đang nạp các trang xem trước