TAILIEUCHUNG - Tổng hợp các thì trong Tiếng Anh (12 thì)

Thời hiện tại được dùng để diễn tả: a. Việc hiện có, hiện xảy ra Ví dụ: I understand this matter now. This book belongs to her. b. Sự hiển nhiên lúc nào cũng thật/chân lý Ví dụ: The sun rises in the east and sets in the west. The earth goes around the sun. | Tài liệu chi xem đươc một số trang đầu. Vui lòng download file góc để xem toàn bộ các trang Cách sử dụng thời thì trong tiếng Anh CÁCH DÙNG CÁC THỜI THÌ Tenses in English 1. Thời hiện tại thường Thời hiện tại được dùng để diễn tả a. Việc hiện có hiện xảy ra Ví dụ I understand this matter now. This book belongs to her. b. Sự hiển nhiên lúc nào cũng thật chân lý Ví dụ The sun rises in the east and sets in the west. The earth goes around the sun. c. Một tập quán hay đặc tính Ví dụ I go to bed early and get up early everyday. Mr. Smith drinks strong tea after meals. d. Chỉ việc tương lai khi trong câu có trạng từ chỉ rõ nên thời gian tương lai Ví dụ They go to London next month. I come to see her next week. Công thức Khẳng định S V O S chủ ngữ chủ từ V động từ O tân ngữ Chú ý - Câu có thể có tân ngữ O hoặc không cần tân ngữ - Do Các ngôi trừ Ngôi thứ 3 số ít - Does Ngôi thứ 3 số ít Phủ định S do not don t V O S does not doen t V O Nghi vấn Do does S V O Don t doesn t S V O Do does S not V O Phủ định S do not don t V O S does not doen t V O Nghi vấn Do does S V O Don t doesn t S V O Do does S not V O Ví dụ tổng quát 1 Khẳng định I learn English at school. Phủ định do not learn English at school. don t learn English at school. Io not don t Nghi vấn Do you learn English at school Don t you learn English at school 2 Khẳng định She learns French at school. Phủ định She does not learn French at school. She doesn t learn French at school. does not doesn t Does she learn French at school Nghi vấn Doesn t she learn French at school Chú ý Trong thời hiện tại thường các ngôi thứ nhất số ít nhiều thứ 3 số nhiều được chia như ví dụ tổng quát 1 trên đây riêng ngôi thứ 3 ba số ít He she it - Tom John Hoa . ta cần lưu ý các quy tắc sau 1. Phải thêm s vào sau động từ ở câu khẳng định. V s Ví dụ He likes reading books. She likes pop music. - Câu phủ định Xem ví dụ tổng quát 2 trên đây - Câu nghi vấn Xem ví dụ tổng quát 2 trên đây 2. Ngoài việc s vào sau động từ ta phải đặc biệt chú ý .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.