TAILIEUCHUNG - Đánh giá ảnh hưởng của chế phẩm nấm rễ nội cộng sinh Arbuscular mycorrhiza (AM) lên cây đậu tương trong điều kiện nhà lưới

Chế phẩm nấm rễ nội cộng sinh Arbuscular mycorrhiza (AM) được bố trí thử nghiệm trên cây đậu tương DT2008 và ĐT26 với các liều lượng khác nhau nhằm đánh giá ảnh hưởng của chế phẩm đến sinh trưởng, phát triển của cây đậu tương và môi trường đất sau khi xử lý trong điều kiện nhà lưới. | Đánh giá ảnh hưởng của chế phẩm nấm rễ nội cộng sinh Arbuscular mycorrhiza (AM) lên cây đậu tương trong điều kiện nhà lưới Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 8(93)/2018 . Đề nghị tâm Nghiên cứu và Phát triển Đậu đỗ, tr. 20-25. Sử dụng những mẫu giống kháng bệnh phấn Trần Thị Trường, Nguyễn Thị Tuyết, Trịnh Xuân trắng và mẫu có yếu tố cấu thành năng suất cao làm Hoạt, Nguyễn Đạt Thuần, 2015. Nghiên cứu nấm vật liệu để chọn tạo giống đậu tương kháng bệnh phấn trắng (Microphaera difusa) hại đậu tương ở phấn trắng. Bắc Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, 3 (56): 94 - 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO Grau, ., 2006. Powdery mildew of soybean (online). Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2011. QCVN 01-58 : 2011. Powdery mildew 06-PDF, accessed 25 June 2009. Quy chuẩn Việt Nam về Khảo nghiệm giá trị canh Kang ST and Mian MAR, 2010a. Powdery mildew tác và giá trị sử dụng giống đậu tương. resistance in soybean PI 243540 is controlled by Trần Thị Trường, 2010. Kết quả điều tra bệnh phấn trắng a single dominant gene. Cannadian Journal Plant hại đậu tương. Kết quả nghiên cứu KHCN của Trung Science. In press. Evaluation of the response to powdery mildew and the agronomic characteristics of introduced soybean varieties Tran Thi Truong, Doan Thi Thuy Linh, Le Thi Kim Hue, Tran Tuan Anh Abstract Sixty two soybean accessions were screened on powdery mildew and agronomical characteristics during the period of 2017 - 2018 at the greenhouse and field trials of the Research Legumes and Development Center. Three accessions (, , ) were identified to be very highly resistant (HR); six accessions were resistant (R) (I1716, I1718, ) and 16 acc. were medium resistant (MR). The growth duration of studied accessions varied from 94 to 160 days and was longer than that of the control variety (91 days). Four accessions had high number of pods per plant and reached over 100 pods/plant, such as .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.