TAILIEUCHUNG - Câu hỏi ôn tập sản xuất thuốc

Nội dung tài liệu gồm: công nghệ bào chế viên nang cứng; công nghệ bào chế viên bao; công nghệ bào chế viên nén; quy trình nén dập vật liệu; sấy vật liệu; khuấy trộn vật liệu; xây rây vật liệu ; hệ thống tiêu chuẩn chất lượng ISO 9000; thực hành tốt bảo quản thuốc-thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc; sơ lượt về sự ra đời và phát triển của công nghệ bào chế dược phẩm. Để nắm chi tiết các nội dung ôn tập tài liệu. | Câu hỏi ôn tập sản xuất thuốc CÔNG NGHỆ BÀO CHẾ VIÊN NANG CỨNG 1. Ngoài gelatin nguyên liệu nào còn được sử dụng làm vỏ nang cứng ­ Dẫn chất cellulose (loại vỏ nang này ít được sử dụng vì độ tan kém và giá thành cao ) 2. Thành phần cấu tạo và kích thước của vỏ nang ? ­ Gelatin ­ Các chất màu ­ Chất tạo độ đục như titan dioxid ­ Các chất phụ gia khác ­ Kích thước: có 7 cở nang từ 00­0­1­­5. Trong đó thông dụng nhất là 0 (),1 (), 2 (). 3. Ưu điểm của viên nang cứng ­ Dễ uống, dễ nuốt và có màu sắc phong phú ­ Dược chất đóng vào viên nang có thể ở nhiều dạng: bột, cốm, vi hạt, vi nang. ­ Tương đối dễ nghiên cứu xây dựng công thức ­ Dễ triển khai sản xuất ở các quy mô khác nhau ­ Viên dễ rả hơn viên nén 4. Hàm ẩm trung bình của vỏ nang cứng (giữ cho nang không bị dòn và đảm bảo vỏ nang không bị dòn) ­ Hàm ẩm trung bình 13­16% 5. Điều kiện bảo quản vỏ nang cứng ­ Nhiệt độ 15­35oC. độ ẩm tương đối 20­60% 6. Tiêu chuẩn về độ tan của vỏ nang cứng ­ Vỏ nang không được tan trong nước ở nhiệt độ 25oC trong 15 phút ­ Phải tan hoặc rã hoàn toàn trong dung dịch acid hydroclorid ở nhiệt độ 36oC­ 38 trong 15 phút 7. Tiêu chuẩn về mùi của vỏ nang cứng ­ Vỏ nang không được có mùi lạ sau khi bảo quản trong bình đậy kín ở nhiệt độ 30­ 40oC trong 24h 8. Kể tên các khiếm khuyết của vỏ nang ­ Khiếm khuyết tới hạn ­ Khiếm khuyết lớn ­ Khiếm khuyết nhỏ 9. Vỏ nang bị khiếm khuyết tới hạn là gì ­ Không thể dùng để đống thuốc vào nang ­ Là những khiếm khuyết có thể ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình đống thuốc vào nang: nang quá ngắn hoặc quá dài , vỏ nang bị bẹp, bị rạn nứt có lổ hoặc bị biến dạng 10. Khiếm lớn là gì ­ Là những khiếm có thể gây những hậu quả nhất định khi sử dụng hoặc ảnh hưởng đến hiệu quả trị liệu của thành phẩm viên nang như : nang bị hở nấp, đậy hai nấp, thành nang mỏng hoặc nứt theo thân nang. 11. Khiếm khuyết nhỏ là gì ­ .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.