TAILIEUCHUNG - Bài giảng Hệ điều hành mã nguồn mở: Chương 7 - ThS. Lương Minh Huấn

Bài giảng "Hệ điều hành mã nguồn mở - Chương 7: Lập trình Shell cơ bản" cung cấp cho người học các kiến thức: Khái niệm Shell script, các loại Shell trong Linux, thông dịch, tham biến trong Shell, lệnh kiểm tra điều kiện, cấu trúc điều khiển trong Shell, phép toán số học trong Shell. | Bài giảng Hệ điều hành mã nguồn mở: Chương 7 - ThS. Lương Minh Huấn TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN CHƯƠNG 7: LẬP TRÌNH SHELL CƠ BẢN GV: LƯƠNG MINH HUẤN NỘI DUNG Khái niệm Shell script Các loại Shell trong Linux . Thông dịch . Tham biến trong Shell Lệnh kiểm tra điều kiện . Cấu trúc điều khiển trong Shell toán số học trong Shell I. KHÁI NIỆM SHELL SCRIPT Máy tính chỉ có thể thực hiện các lệnh dạng nhị phân (bit 0, 1), ọi là mã nhị phân. Các máy tính muốn thực hiện được chư ình thì người dùng phải nạp chương trình dưới dạng các bit 0 v Đây là một điều rất phiền toái và cực kỳ khó khăn với con ng Để khắc phục nhược điểm này các nhà thiết kế và xây dựng hệ ành đều có kèm theo một chương trình đặc biệt. hông qua chương trình này người dùng có thể nhập các lệnh ạng ngôn ngữ cấp cao (tiếng Anh) để yêu cầu hệ điều hành iện một công việc nào đó. Chương trình đặc biệt này được à Shell (Bộ thông dịch lệnh). I. KHÁI NIỆM SHELL SCRIPT Hệ điều hành MS-DOS và Windows thì có môi trường đánh command-line, hệ điều hành Unix và Linux có môi trường Sh Shell không là một thành phần của hệ điều hành mà nó sử dụn điều hành để thực thi lệnh, thao tác file Hệ điều hành Linu thể có nhiều loại Shell khác nhau. Shell là nơi cho phép người dùng nhập lệnh (thông thường từ phím) và thực thi lệnh. Nhưng thay vì người dùng nhập tuần tự câu lệnh và thực thi chúng một cách tuần tự thì người dùng có lưu các lệnh này vào một file text và yêu cầu shell thực hiện này. Điều này được gọi là shell script I. KHÁI NIỆM SHELL SCRIPT Những tính năng của shell Xử lý tương tác (Interative processing) Chạy nền (Background) Chuyển hướng (Redirection) Ống dẫn (Pipe) Tập tin lệnh (Shell scripts) Biến shell (Shell variables) Dùng lại các lệnh đã thực hiện (Command history) Cấu trúc lệnh như ngôn ngữ lập trình Tự động hoàn tất tên tập tin hoặc lệnh Bí danh cho lệnh (Command alias) I. KHÁI NIỆM SHELL SCRIPT dụ: / b i n / bash ear o ” Hello .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.