TAILIEUCHUNG - Hai loài cá mới thuộc giống Toxabramis Gunther, 1873 (Cyprinidae, Cypriniformes) ở Việt Nam
Giống cá dầu Toxabramis Gunther , 1873 cho đến trước công bố này có 4 loài phân bố ở Trung Quốc và Miền Bắc Việt Nam. Trong các đợt điều tra thực địa sông Mã tỉnh Thanh Hóa và sông Nhật Lệ tỉnh Quảng Bình trong các năm 2003-2005; phát hiện thêm hai loài mới cho khoa học, nâng tổng số loài thuộc giống này lên 6 loài. | Hai loài cỏ mới thuộc giống Toxabramis Gunther, 1873 (Cyprinidae, Cypriniformes) ở Việt Nam 28(2): 17-20 Tạp chí Sinh học 6-2006 Hai loài cá mới thuộc giống Toxabramis Gunther, 1873 (Cyprinidae, Cypriniformes) ở Việt Nam D−ơng Quang Ngọc Viện Chiến lược và Ch−ơng trình giáo dục Nguyễn Hữu Dực, Trần Đức Hậu, Tạ Thị Thuỷ Trường đại học S− phạm Hà Nội Giống cá dầu Toxabramis Gunther, 1873 Hóa) và sông Nhật Lệ (tỉnh Quảng Bình) trong cho đến trước công bố này có 4 loài phân bố ở các năm 2003-2005, chúng tôi đã phát hiện Trung Quốc và miền Bắc Việt Nam. Trong các thêm 2 loài mới cho khoa học, nâng tổng số loài đợt điều tra thực địa tại sông Mã (tỉnh Thanh thuộc giống này lên 6 loài. I. Khoá định loại các loài thuộc giống Toxabramis Gunther, 1873 1(4) Lược mang cung mang 1 dưới 20. 2(3) Vảy đường bên 42-43 cái. Lược mang cung mang I: 15 cái. 1. 3(2) Vảy đường bên 51 cái. Lược mang cung mang I: 12-15 cái 2. T. hoffmani 4(1) Lược mang cung mang I trên 20 cái 5(8) Lược mang cung mang I 35 cái trở xuống 6(7) Đường bên 60-62 vảy . 3. T. swinhonis 7(6) Đường bên 42-43 vảy . 4. T. nhatleensis 8(5) Lược mang cung mang I trên 35 cái 9(10) Vảy đường bên 52-56 vảy; lược mang cung mang I: 36-39 .5. 10(9) Vảy đường bên 47-50 cái; lược mang cung mang I: 45-50 cái . .6. T. maensis II. Mô tả hai loài mới thuộc giống Tên địa ph−ơng: cá dầu Toxabramis Gunther, 1873 Mô tả: Lo = 68-82 mm; D = II, 7; A = 3, 16- 17; P = 1, 11-12; V = 1, 7-8; P = 4,5-7,8 g. 1. Toxabramis maensis D. H. Nguyen & N. Q. Duong . - Cá dầu hồ sông Mã Lược mang cung mang I: 45-50. Răng hầu 2 (hình 1) hàng: 4,2-2,4. Răng gai của vây l−ng: 18-20 đôi. Vẩy dọc cán đuôi: 8. Vẩy quanh cán đuôi: 18. - Holotyp: cá thể cái; Lo = 72 mm thu tại Quan Hóa, Thanh Hóa ngày 18-10-2003, trên 8 l−u vực sông Mã. Ll = 47 50 . 11 −V - Paratyp: 6 mẫu vật: 3 mẫu vật .
đang nạp các trang xem trước