TAILIEUCHUNG - Kết quả điều tra bước đầu về đa dạng sinh học của các loài chim ở khu bảo tồn thiên nhiên ngập nước Vân Long, tỉnh Ninh Bình
Bài viết tiến hành nghiên cứu đa dạng sinh học của các loài chim, ảnh hưởng của con người và đề xuất một số giải pháp bảo tồn các loài chim nhằm phục vụ sự phát triển du lịch sinh thái ở khu bảo tồn thiên nhiên ngập nước Vân Long, tỉnh Ninh Bình. | Kết quả điều tra bước đầu về đa dạng sinh học của cỏc loài chim ở khu bảo tồn thiờn nhiờn ngập nước Võn Long, tỉnh Ninh Bỡnh 26(4): 20-24 Tạp chí Sinh học 12-2004 Kết quả điều tra Bước đầu về đa dạng sinh học của các loài chim ở Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Vân Long, tỉnh Ninh Bình Nguyễn lân hùng sơn Tr−ơng đại học Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước này. Khu hệ động vật có 39 loài thú, 26 loài bò (KBTTN ĐNN) Vân Long có tổng diện tích quy sát, 6 loài l−ỡng c−, 44 loài cá, 45 loài động vật hoạch là ha nằm về phía đông bắc tỉnh nổi, 37 loài động vật đáy, 79 loài côn trùng Ninh Bình, trên địa phận của 6 xã: Gia H−ng, (Trung tâm TN&MT Lâm nghiệp, Viện Liên Sơn, Gia Hoà, Gia Vân, Gia Xuân và Gia ĐTQHR, 2001). Trong các loài thú, loài voọc Thanh thuộc huyện Gia Viễn. Vị trí địa lý của mông trắng (Trachypithecus delacouri) là một khu bảo tồn: từ 20020’55”-20025’45” vĩ độ Bắc, loài đặc hữu phân bố hẹp ở Việt Nam, rất được từ 105048’20”-105054’30” kinh độ Đông. chú ý và thu hút nhiều nhà khoa học tập trung Vân Long là một vùng đất ngập nước có nghiên cứu diện tích lớn ở vùng đồng bằng Bắc bộ [9], có Trong hai năm 2001-2002, chúng tôi đã tiến nhiều dải núi đá vôi và các hòn đảo nổi trên mặt hành điều tra nghiên cứu về đa dạng sinh học nước, là khu vực có tính đa dạng sinh học cao. của các loài chim, ảnh h−ởng của con người và Trước hết là đa dạng về sinh cảnh: sinh cảnh đề xuất một số giải pháp bảo tồn các loài chim rừng phục hồi trên núi đá vôi (chiếm 15% diện nhằm phục vụ sự phát triển du lịch sinh thái ở tích khu bảo tồn), sinh cảnh rừng trồng (chiếm KBTTNĐNN Vân Long. 4% diện tích), sinh cảnh trảng cỏ và cây bụi (chiếm 49% diện tích), sinh cảnh núi đá không I. Ph−ơng pháp nghiên cứu cây (chiếm 8% diện tích), sinh cảnh đất ngập nước quanh năm (chiếm 13% diện tích), sinh Chúng tôi chủ yếu dùng ph−ơng pháp truyền cảnh đất nông nghiệp và đất thổ c− (chiếm 11% thống trong .
đang nạp các trang xem trước