TAILIEUCHUNG - Liên từ (linking verb)

Có một nhóm các động từ đặc biệt có chức năng nối giữa chủ ngữ và vị ngữ tính từ. Không giống các động từ khác, chúng không thể hiện hành động. Do vậy chúng được bổ nghĩa bởi tính từ chứ không phải phó từ. Người ta gọi chúng là liên từ (linking verb). | Liên từ linking verb 18. Liên từ linking verb Có một nhóm các động từ đặc biệt có chức năng nối giữa chủ ngữ và vị ngữ tính từ. Không giống các động từ khác chúng không thể hiện hành động. Do vậy chúng được bổ nghĩa bởi tính từ chứ không phải phó từ. Người ta gọi chúng là liên từ linking verb . Đó là những động từ ở bảng sau be become remain stay appear seem sound taste feel look smell Mary feels bad about her test grade. Children become tired quite easily. Lucy looks radiant in her new dress. They were sorry to see us leave. The flower smell sweet. The soup taste good. Liên từ có các tính chất . Không diễn đạt hành động mà diễn đạt trạng thái hoặc bản chất sự việc. . Đằng sau chúng phải là tính từ chứ không phải là phó từ. . Không được chia ở thể tiếp diễn dù dưới bất cứ thời nào. Be become remain còn có thể đứng trước một cụm danh từ chứ không chỉ tính từ They remained sad even though I tried to cheer them up. adjective He remained chairman of the board despite the opposition. noun Children often become bored at the meetings. adjective She become class president after a long campaign. noun Mary will be happy when she hears the good news. adjective Ted will be a bridegroom this year. noun Feel look smell và taste cũng có thể là ngoại động từ khi nó có tân ngữ trự tiếp. Trong trường hợp đó nó trở thành một động từ mô tả hành động thực sự chứ không còn là một linking verb và do đó nó được bổ nghĩa bởi phó từ chứ không phải tính từ. Chúng được phép chia ở thì tiếp .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.