TAILIEUCHUNG - Cải tiến mô hình UDM trong ứng dụng quản lí khu dân cư mới
Bài báo trình bày tóm tắt các mô hình dữ liệu GIS 3D, phân tích một mô hình GIS 3D hiện đại, phục vụ cho các chủ đề quản lí đô thị. Bài báo nêu các khó khăn của mô hình khi triển khai ứng dụng quản lí khu dân cư, lí giải các khó khăn và đề xuất 02 cải tiến: Cải tiến cách biểu diễn trên một số đối tượng 3D-Body và cải tiến cách biểu diễn trên một số đối tượng 2DSurface. | TẠP CHÍ KHOA HỌC, ðại học Huế, Số 65, 2011 CẢI TIẾN MÔ HÌNH UDM TRONG ỨNG DỤNG QUẢN LÍ KHU DÂN CƯ MỚI Nguyễn Gia Tuấn Anh Trường ðại học Hùng Vương TÓM TẮT Bài báo trình bày tóm tắt các mô hình dữ liệu GIS 3D, phân tích một mô hình GIS 3D hiện ñại, phục vụ cho các chủ ñề quản lí ñô thị. Bài báo nêu các khó khăn của mô hình khi triển khai ứng dụng quản lí khu dân cư, lí giải các khó khăn và ñề xuất 02 cải tiến: Cải tiến cách biểu diễn trên một số ñối tượng 3D-Body và cải tiến cách biểu diễn trên một số ñối tượng 2DSurface. Ngoài ra, bài báo chứng minh bằng phương pháp toán học các cải tiến này là hữu ích cho lưu trữ và biểu diễn các ñối tượng Body và Surface. Sự hữu ích này làm gia tăng hiệu quả cho câu truy vấn. Cuối cùng là phần thực nghiệm cài ñặt cấu trúc dữ liệu mới và dùng ñể hiển thị các khối 3D. Từ khóa: 3D, GIS, mô hình dữ liệu. 1. Giới thiệu . Sơ lược GIS 3D Chúng ta ñang sống trong thế giới 3 chiều. Các ứng dụng công nghệ thông tin cũng cần phản ánh ñúng về thế giới thực, ứng dụng GIS không thể là một ngoại lệ. ðó cũng là lí do hình thành GIS 3D. GIS 3D ñược phát triển trên nền GIS 2D. Khi phát triển các ứng dụng GIS 3D trên nền GIS 2D, chúng ta gặp phải một số khó khăn sau: dữ liệu thiếu chiều thứ 3, phương pháp tiếp cận GIS 2D theo mô hình dữ liệu quan hệ, bị hạn chế bởi các quy ñịnh về dạng chuẩn, mô hình quan hệ không chấp nhận một số khái niệm mới rất cần cho ñặc trưng GIS 3D. Vì thế, GIS 3D phải chọn con ñường cho chính mình. Xây dựng một hệ thống GIS 3D, chúng ta cần giải quyết một số chủ ñề quan trọng sau [9, 10]: - Nhập dữ liệu ñầu vào: bao gồm các kiểu dữ liệu ña dạng như vector, raster; phù hợp với các thủ tục nhập liệu phong phú gồm thủ công, bán thủ công, tự ñộng. - Thao tác dữ liệu: gồm chuyển dữ liệu qua lại giữa các hệ tọa ñộ; chuyển dữ liệu giữa các ñộ ño khác nhau; làm trơn mượt dữ liệu. - Phân tích: Xem như là phần lõi hệ thống, liên quan ñến các thao tác topology, ñộ ño. 5 - Trình bày dữ liệu: Các thông tin, kết quả ñược .
đang nạp các trang xem trước