TAILIEUCHUNG - Về con số biểu trưng trong thành ngữ và tục ngữ hán (so sánh với Tiếng Việt)
Bài báo khảo sát 258 kết cấu, chủ yếu là thành ngữ và tục ngữ, có con số biểu trưng trong tiếng Hán. Kết quả cho thấy tiếng Hán có 16 con số biểu trưng. Việc nghiên cứu được tiến hành theo hướng: (1) Phân tích tần suất của các con số, bao gồm cả tần suất của các con số khi sử dụng độc lập và cả trong kết hợp giữa chúng với nhau; (2) Chỉ rõ đặc điểm kết hợp của chúng với nhau; và (3) Xác định nghĩa biểu trưng của chúng theo hướng liên quan đến khái niệm lượng. | TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HỒ CHÍ MINH HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF EDUCATION TẠP CHÍ KHOA HỌC JOURNAL OF SCIENCE KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN SOCIAL SCIENCES AND HUMANITIES ISSN: 1859-3100 Tập 14, Số 4b (2017): 7-19 Vol. 14, No. 4b (2017): 7-19 Email: tapchikhoahoc@; Website: VỀ CON SỐ BIỂU TRƯNG TRONG THÀNH NGỮ VÀ TỤC NGỮ HÁN (SO SÁNH VỚI TIẾNG VIỆT) Hoàng Dũng*, Đỗ Thị Hồng Nhung Khoa Ngữ văn – Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh Ngày Toà soạn nhận được bài: 25-02-2017; ngày phản biện đánh giá bài: 20-3-2017; ngày chấp nhận đăng bài: 15-4-2017 TÓM TẮT Bài báo khảo sát 258 kết cấu, chủ yếu là thành ngữ và tục ngữ, có con số biểu trưng trong tiếng Hán. Kết quả cho thấy tiếng Hán có 16 con số biểu trưng. Việc nghiên cứu được tiến hành theo hướng: (1) Phân tích tần suất của các con số, bao gồm cả tần suất của các con số khi sử dụng độc lập và cả trong kết hợp giữa chúng với nhau; (2) Chỉ rõ đặc điểm kết hợp của chúng với nhau; và (3) Xác định nghĩa biểu trưng của chúng theo hướng liên quan đến khái niệm lượng. Kết quả nghiên cứu được đối chiếu với tiếng Việt, để chỉ rõ sự tương đồng và khác biệt giữa hai ngôn ngữ. Từ khóa: biểu trưng bằng con số, số lẻ, số chẵn, số tròn, thành ngữ, tục ngữ. ABSTRACT Symbolic Numbers in Chinese Proverbs and Idioms (in Comparison with Vietnamese Ones) This article studies 258 Chinese constructions, mainly idioms and proverbs which contain symbolic numbers. Results show that Chinese has 16 symbolic numbers. The research (1) analyses frequencies of the symbolic numbers, both in isolation and in combinations; (2) indicates the characteristics in their combinations; and (3) determines their symbolic meanings in terms of quantity. The results are compared with Vietnamese to explore the differences and similarities between two languages. Keywords: numeric symbolism, odd number, even number, round number, idiom, proverbs. Đối tượng của bài này là những từ ngữ chỉ số xuất hiện trong các thành .
đang nạp các trang xem trước