TAILIEUCHUNG - 25_2017_QD-UBND_367037

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. TỈNH CÀ MAU Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc . ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­. Số: 25/2017/QĐ­UBND Cà Mau, ngày 31 tháng 10 năm 2017. QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) CHẤT . LƯỢNG CÒN LẠI ĐỐI VỚI NHÀ ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ . MAU ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAUCăn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của .Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật .về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ­CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí .trước bạ;Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT­BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính .hướng dẫn về lệ phí trước bạ;Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 105/TTr­STC ngày 31 tháng 5 năm 2017 .về việc ban hành Quyết định ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ phần trăm (%) .chất lượng còn lại đối với nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm .định số 170/BC­STP ngày 29 tháng 5 năm 2017 của Sở Tư pháp. QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Phạm vi điều chỉnhQuyết định này quy định phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và Bảng giá tính lệ phí trước .bạ và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại đối với nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn .tỉnh Cà 2. Đối tượng áp dụngCác cơ quan có thẩm quyền thu lệ phí trước bạ và các tổ chức, cá nhân có tài sản là nhà thuộc .đối tượng chịu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về lệ phí trước 3. Bảng giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại đối với .nhà để tính lệ phí trước bạ1. Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà theo Phụ lục kèm theo Quyết định . Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại đối với nhà để tính lệ phí trước bạa) Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu:) Đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%.) Đối với nhà có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ phần trăm (%) chất .lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, .Điều ) Kê khai nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi: Nhà loại . Thời gian sử dụng Nhà loại 1Nhà loại 2Nhà loại 3Nhà loại 4. 5 năm 95% 90% 90% 80% 80%.Từ 5 năm đến 10 năm 85% 80% 80% 65% 65%.Trên 10 năm đến 20 năm 70% 60% 55% 35% 35%.Trên 20 năm đến 50 năm 50% 40% 35% 25% 25%.Trên 50 năm 30% 25% 25% 20% 20%.Riêng đối với nhà loại 6 (nhà tạm), việc kê khai nộp lệ phí trước bạ (kể cả lần đầu và lần thứ 2 .trở đi) được xác định như sau: Thời gian đã sử dụng dưới 2 năm tính 100% đơn giá xây dựng .mới; từ 2 năm đến 5 năm tính 60%; trên 5 năm tính 30%.c) Thời gian đã sử dụng của nhà: Tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà .(hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ của nhà đó. Trường hợp hồ sơ .không đủ căn cứ để xác định thời điểm xây dựng nhà thì tính theo thời điểm mua nhà hoặc thời .điểm nhận bàn giao . Một số trường hợp cụ thể áp dụng giá tính lệ phí trước bạ nhà như saua) Giá tính lệ phí trướ

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.