TAILIEUCHUNG - Đề thi học kì 1 lớp 7 môn Sinh năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
Đề thi học kì 1 lớp 7 môn Sinh năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường nhằm giúp các em củng cố lại nội dung đã học trong chương trình học kỳ 1 của bộ môn Sinh và phục vụ cho công tác giảng dạy, biên soạn đề thi của thầy cô. Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo đề thi. | PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2017-2018 Môn: Sinh học - Lớp 7 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I ,TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất ( 2 điểm) Câu 1: Đặc điểm cấu tạo chung của ruột khoang là: A. Cơ thể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hoá phân ho; bắt đầu có hệ tuần hoàn . B. Cơ thể hình trụ thường thuôn 2 đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức. Cơ quan tiêu hoá dài từ miệng đến hậu môn. C. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh, chứa có ruột sau và hậu môn. D. Cơ thể đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có 2 lớp tế bào Câu 2: Trùng roi dinh dưỡng bằng cách: A. Ký sinh hoặc dị dưỡng B. Tự dưỡng và dị dưỡng C. Cộng sinh hoặc tự dưỡng D. Cộng sinh và kí sinh Câu 3: Mặt ngoài áo trai có tác dụng gì? A. Sinh ra khoang áo. C. Sinh ra lớp vỏ đá vôi. B. Sinh ra lớp sừng. D. Sinh ra lớp xà cừ. Câu 4: Đại diện của lớp hình nhện là: A. Bọ cạp, cái ghẻ, ve bò, sun B. Trùng roi, ve bò, sun, nhện C. Ve bò, cái ghẻ, nhện, mọt ẩm D. Nhện, ve bò, cái ghẻ, bọ cạp Câu 5 : Nối cột A với B cho phù hợp : (1,0 điểm) A B 1. Sán lá máu a. Kí sinh ở gan, mật trâu bò 2. Sán lá gan b. Kí sinh ở ruột non người 3. Sán bã trầu c. Kí sinh ở ruột lợn 4. Sán dây d. Kí sinh trong máu người II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Trình bày về hình dạng ngoài và cách thức di chuyển của thủy tức? Câu 2: (3,0 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo và tập tính của nhện? Câu 3: (2,0 điểm) Vì sao ở nước ta, tỉ lệ người mắc giun đũa ngày càng cao? ---------------Hết-------------- ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn: Sinh học 7 I- TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng được 0, 5 điểm. Câu 1 2 3 4 Đáp án C B A D Câu 5 : Nối cột A với B cho phù hợp ( Mỗi ý được 0,25 điểm) 1-D 2-A 3-C 4-D II- TỰ LUẬN: Câu 1: (2,0 điểm) Hình dạng ngoài và cách thức di chuyển của thủy tức: * Hình dạng ngoài: ( 1,5 điểm) + Thủy tức có cơ thể hình trụ, đối xứng tỏa tròn. + Phần dưới cơ thể là đế .
đang nạp các trang xem trước