TAILIEUCHUNG - Ebook Ngữ pháp tiếng Anh ôn thi Toeic - Phần 2

Ebook "Ngữ pháp tiếng Anh ôn thi Toeic" được biên soạn nhằm giúp cho người học biết, nắm bắt và hiểu một cách có hệ thống các chuyên đề ngữ pháp chính cần có để hoàn thành tốt bài thi Toeic mới với 2 phần chính là nghe và đọc, học về đặc tính của các từ loại, câu, mệnh đề và hoàn tất khung ngữ pháp một cách chắc chắn khi được gợi nhắc về các trường hợp ngoại lệ dễ gặp trong bài thi liên quan tới ngữ pháp. | Bài 16: So sánh Khi muốn diễn đạt ý so sánh tính chất của sự vật, sự việc hay con người bằng tiếng Anh, người học buộc phải ghi nhớ những cấu trúc cũng như các quy tắc tương ứng. Đây quả thực là một việc không hề dễ dàng. Hãy cùng nhắc lại và ghi nhớ các hình thức so sánh bằng, hơn, kém, cao nhất, càng càng, nhé. 1. So sánh bằng. So sánh bằng chỉ ra 2 thực thể chính xác giống nhau (bằng nhau hoặc như nhau) và ngược lại nếu cấu trúc so sánh ở dạng phủ định. Cấu trúc S + verb + as + adj/adv + as noun/ pronoun - Nếu là cấu trúc phủ định “as” thứ nhất có thể thay bằng “so“. Ví dụ: He is not so tall as his father. Lưu ý: Ta cần phải nhớ rằng đại từ sau “as” luôn ở dạng chủ ngữ. Ví dụ: 70 Peter is as tall as I. You are as old as she. Một số thí dụ về so sánh bằng. My book is as interesting as your. Tính từ His car runs as fast as a race car. Phó từ - Danh từ cũng có thể dùng để so sánh cho cấu trúc này nhưng trước khi so sánh phải xác định chắc chắn rằng danh từ đó có những tính từ tương đương như trong bảng sau: Tính từ heavy, light wide, narrow deep, shallow long, short big, small Danh từ weight width depth length size -> Cấu trúc dùng cho loại này sẽ là “the same as“. Subject + verb + the same + (noun) + as noun/ pronoun Ví dụ: My house is as high as his My house is the same height as his. Lưu ý: - Do tính chất phức tạp của loại công thức này nên việc sử dụng bó hẹp vào trong bảng trên. - The same as >< different from : My nationality is different from hers. 71 - Trong tiếng Anh của người Mỹ có thể dùng “different than” nếu sau đó là cả một câu hoàn chỉnh (không phổ biến). Ví dụ: His appearance is different from what I have expected. = His appearance is different than I have expected. - “From” có thể thay thế bằng to. Một số thí dụ về “the same” và “different from”: These trees are the same as those. He speaks the same language as she. Their teacher is different from ours. 2. So sánh hơn, kém - Trong loại so sánh này, người ta phân ra làm

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.