TAILIEUCHUNG - Mô tả hai loài sán lá thuộc giống Pleorchis Railliet, 1896 (Trematoda: Acanthocolpidae) ký sinh trên cá biển vịnh Bắc Bộ, Việt Nam

Bài viết này mô tả bổ sung các loài sán lá của giống Pleorchis Railliet, 1896: Loài Pleorchis hainanensis Shen, 1983 ký sinh ở cá đù (Nibea albiflora) và P. sciaenae Yamaguti, 1938 ký sinh ở cá tráp (Acanthopagus berda). | HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 5 MÔ TẢ HAI LOÀI SÁN LÁ THUỘC GIỐNG Pleorchis Railliet, 1896 (Trematoda: Acanthocolpidae) KÝ SINH TRÊN CÁ BIỂN VỊNH BẮC BỘ, VIỆT NAM NGUYỄN VĂN TĂNG Trường i h Kỹ h ậ Y i ư ng HÀ DUY NGỌ, NGUYỄN VĂN HÀ i n inh h i v T i ng yên inh vậ i n n Kh a h v C ng ngh i a Họ Acanthocolpidae Luhe, 1906 gồm 17 loài sán lá đã được phát hiện ở cá biển Việt Nam, chủ yếu ở vùng nước sâu ở vịnh Bắc Bộ và biển Đông (Arthur et Te, 2006). Trong vài năm gần đây, 5 loài sán lá ký sinh ở các loài cá ven bờ Hải Phòng đã được phát hiện bổ sung cho khu hệ sán lá ký sinh ở cá biển Việt Nam, 3 loài thuộc giống Stephanostomum Looss, 1899 đã được mô tả (Nguyễn Văn Hà và Hà Duy Ngọ, 2010). Bài viết này mô tả bổ sung các loài sán lá của giống Pleorchis Railliet, 1896: Loài Pleorchis hainanensis Shen, 1983 ký sinh ở cá đù (Nibea albiflora) và P. sciaenae Yamaguti, 1938 ký sinh ở cá tráp (Acanthopagus berda). I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Các loài cá biển được thu trực tiếp tại các thuyền đánh cá, bến cá trên vịnh Bắc Bộ (khu vực Hải Phòng), được bảo quản bằng đá lạnh và tiến hành nghiên cứu ngay để thu mẫu sán lá. Các mẫu vật sán lá được để duỗi ra tự nhiên trong nước, định hình và bảo quản trong cồn 70%. Sán lá được nhuộm axit cacmin, loại nước qua các dung dịch cồn 70%, 80%, 95%, 100%, làm trong bằng xylen và gắn nhựa canada. Các mẫu vật được lưu giữ và bảo quản tại Phòng Ký sinh trùng học, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật. II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 1. Pleorchis hainanensis Shen, 1983 (hình 1) Vật chủ: Cá Đù nanh (Nibea albiflora). Nơi ký sinh: Ruột. Nơi phát hiện khác: Trung Quốc (Hải Nam, vùng lãnh thổ Đài Loan). Mô tả (12 mẫu vật): Cơ thể dẹt, dạng oval, dài 5,20-6,80mm, rộng nhất ở vùng tinh hoàn 1,425-1,950mm, mút trước và mút sau cơ thể tròn. Bề mặt cơ thể phủ gai nhỏ, dày đặc ở phần trước, thưa ở phần sau. Phần trước cơ thể dài 1,625mm, chiếm 23,9% chiều dài cơ thể. Phần sau dài 4,90mm. Hai giác tròn, giác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TAILIEUCHUNG - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 444 Hoang Hoa Tham, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieuchung.com
Email : tailieuchung20@gmail.com
Tailieuchung.com là thư viện tài liệu trực tuyến, nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.