TAILIEUCHUNG - Khảo sát thành phần hóa học của vỏ cây Sấu đỏ (Sandoricum Koetjape)
Cây sấu đỏ (Sandoricum koetjape) được sử dụng trong y học dân gian để trị tiêu chảy, kiết lị, giúp tiêu hóa và làm thuốc bổ cho phụ nữ sau khi sinh. Từ cao acetat etyl của vỏ cây sấu đỏ (Sandoricum koetjape), chúng tôi đã phân lập được năm hợp chất. Sử dụng phương pháp phổ NMR (1H và 13C NMR, HSQC và HMBC), chúng tôi xác định được các hợp chất này gồm ba acid triterpen là acid bryonoic, acid 3-oxo-olean-12-en-30-oic, acid koetjapic và hai dẫn xuất của acid benzoic là acid 4-metylbenzoic và 4-metylbenzoat etyl. | Science & Technology Development, Vol 14, 2011 KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA VỎ CÂY SẤU ðỎ (SANDORICUM KOETJAPE) ðoàn Thị Bảo Trang, Phạm ðình Hùng, Nguyễn Diệu Liên Hoa Trường ðại học Khoa học Tự nhiên, ðHQG-HCM (Bài nhận ngày 24 tháng 01 năm 2011, hoàn chỉnh sửa chữa ngày 25 tháng 10 năm 2011 TÓM TẮT: Cây sấu ñỏ (Sandoricum koetjape) ñược sử dụng trong y học dân gian ñể trị tiêu chảy, kiết lị, giúp tiêu hóa và làm thuốc bổ cho phụ nữ sau khi sinh. Từ cao acetat etyl của vỏ cây sấu ñỏ (Sandoricum koetjape), chúng tôi ñã phân lập ñược năm hợp chất. Sử dụng phương pháp phổ NMR (1H và 13C NMR, HSQC và HMBC), chúng tôi xác ñịnh ñược các hợp chất này gồm ba acid triterpen là acid bryonoic, acid 3-oxo-olean-12-en-30-oic, acid koetjapic và hai dẫn xuất của acid benzoic là acid 4-metylbenzoic và 4-metylbenzoat etyl. Từ khóa: Sấu ñỏ (Sandoricum koetjape), họ Xoan (Meliaceae), phân lập, xác ñịnh cấu trúc, acid triterpen, dẫn xuất của acid benzoic MỞ ðẦU ðiểm nóng chảy ño bằng máy ño ñiểm nóng chảy Wagner & Munz Polytherm A, nhiệt Họ Xoan (Meliaceae) là một họ thực vật nhiệt ñới có hoa ñược sử dụng nhiều trong y học dân gian. Chi Sandoricum là chi nhỏ nhất của họ Xoan với một loài duy nhất là cây sấu ñỏ (Sandoricum koetjape Merr.), thuộc loại cây kế không ñiều chỉnh. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân ño bằng máy NMR Bruker Avance 500 [500 MHz (1H) và 125 MHz (13C)] với TMS là chất chuẩn nội (δ= 0,00 ppm). ðộ bội trong phổ 13C NMR ñược xác ñịnh bằng phổ DEPT. thân gỗ cao 20-30 m, nhánh non có lông nhung, hoa nhỏ màu vàng, trái có thịt trắng mềm, có vị chua và dịu [1-3]. Sấu ñỏ ñược dùng ñể trị tiêu chảy, kiết lỵ, ghẻ ngứa; nước sắc của vỏ cây dùng cho phụ nữ sau khi sinh. Các nghiên cứu trước ñây cho thấy cây sấu ñỏ chứa một số hợp chất có khả năng kháng viêm, gây ngán ăn ñối với côn trùng và gây ñộc tế bào [4-7]. Sắc ký cột ñược thực hiện trên silica gel 60 (40-63 µm, Merck) hay RP18 (40-63 µm, Merck). SK lọc gel ñược thực hiện trên Sephadex LH-20 (GE Healthcare) với
đang nạp các trang xem trước