TAILIEUCHUNG - Ảnh hưởng của một số yếu tố đến chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối chưa điều trị thận thay thế

Nghiên cứu tiến hành nhằm mục tiêu tìm hiểu ảnh hưởng của một số yếu tố đến chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối chưa điều trị thận thay thế. Nghiên cứu thực hiện ở các bệnh nhân được chẩn đoán xác định bệnh thận giai đoạn cuối, chưa được điều trị thay thế thận trước đó, điều trị nội trú tại khoa thận - tiết niệu, Bệnh viện Bạch Mai trong thời gian từ tháng 01-10/2013 | Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 4 * 2015 ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ ĐẾN CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN GIAI ĐOẠN CUỐI CHƯA ĐIỀU TRỊ THẬN THAY THẾ Vương Tuyết Mai*, Hoàng Nam Phong** TÓM TẮT Mục tiêu: Nghiên cứu tiến hành nhằm mục tiêu tìm hiểu ảnh hưởng của một số yếu tố đến chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối chưa điều trị thận thay thế. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu thực hiện ở các bệnh nhân được chẩn đoán xác định bệnh thận giai đoạn cuối, chưa được điều trị thay thế thận trước đó, điều trị nội trú tại khoa Thận - Tiết niệu, Bệnh viện Bạch Mai trong thời gian từ tháng 01-10/2013. Kết quả: Nghiên cứu bao gồm 148 bệnh nhân, nam là 58,8% và nữ là 41,2%. Tuổi trung bình của các đối tượng nghiên cứu là 43,3±15,3 (16-78 tuổi), ở thành phố là 52% và nông thôn 48%, trình độ học vấn cấp 2 (31,7%) và cấp 3 (42,6%). Số lượng bệnh nhân thuộc diện nghèo 45,2% tương đương với số bệnh nhân thuộc diện đủ sống (54,1%). Bệnh nhân có bảo hiểm y tế là 87,2%. Kết quả nghiên cứu cho thấy không có sự liên quan về điểm số SF-36 với giới tính, tuổi, trình độ học vấn, bảo hiểm y tế Hầu hết các vấn đề của bệnh thận đều tương quan với sức khỏe thể chất và sức khỏe tinh thần p60 Số BN (n=148) 5 34 31 23 31 24 Tỷ lệ % 3,4 23,0 20,9 15,5 20,9 16,2 Nhận xét: Đối tượng nghiên cứu phân bố đều trong các nhóm tuổi. Đa số bệnh nhân trong độ tuổi lao động. Bệnh nhân nhóm trên 60 tuổi chỉ chiếm 16,2% trong tổng số bệnh nhân nghiên cứu. Bảng 2. Phân bố nơi ở, trình độ học vấn, nghề nghiệp, kinh tế gia đình và tình trạng bảo hiểm xã hội của các đối tượng nghiên cứu Đặc điểm Số BN (n = 148) Tỷ lệ % Nơi ở Thành phố 77 52,0 Nông thôn 71 48,0 Học vấn Không học 2 1,4 Cấp 1 9 6,1 Cấp 2 47 31,7 Cấp 3 63 42,6 Đại học 27 18,2 Nghề Nông dân 61 41,2 nghiệp Buôn bán 11 7,4 Văn phòng 22 15 Công nhân 12 8,1 Hưu 23 15,5 Tự do 19 12,8 Kinh tế Xóa đói giảm nghèo 5 3,4 gia đình Thiếu thốn 62 41,8 Đủ sống 80 54,1 Khá giả 1 0,7 Giầu có 0 0 Bảo .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.