TAILIEUCHUNG - Hiệu quả của dùng bóng đối xung sớm trên các bệnh nhân nguy cơ cao được phẫu thuật tim hở

Công trình nghiên cứu được tiến hành để đánh giá hiệu quả của việc dùng bóng đối xung sớm có làm giảm: Thời gian thở máy, thời gian nằm hồi sức, tỉ lệ nhiễm trùng, suy thận, tử vong tại hồi sức hay không. đề tài qua bài viết này. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 3 * 2011 Nghiên cứu Y học HIỆU QUẢ CỦA DÙNG BÓNG ĐỐI XUNG SỚM TRÊN CÁC BỆNH NHÂN NGUY CƠ CAO ĐƯỢC PHẪU THUẬT TIM HỞ Lê Trung Hiếu*, Huỳnh Khiêm Huy* TÓM TẮT Sử dụng bóng đối xung sớm cho các bệnh nhân có nguy cơ cao cần phẫu thuật tim hở ngày càng trở nên phổ biến trên thế giới. Mục tiêu: nhằm đánh giá hiệu quả của việc dùng bóng đối xung sớm có làm giảm: thời gian thở máy, thời gian nằm hồi sức, tỉ lệ nhiễm trùng, suy thận, tử vong tại hồi sức hay không. Phương pháp: dữ liệu được thu thập hồi cứu trên 65 ca, chia làm 2 nhóm, nhóm đặt bóng sớm (đặt trước mổ, trong mổ, hoặc trong 12 giờ đầu sau mổ), và nhóm chứng. Phân tích thống kê và xử lý số liệu 2 nhóm với phần mềm SPSS. Kết quả: nhóm dùng bóng sớm so với nhóm chứng giảm rõ rệt lần lượt như sau: thời gian thở máy 90 giờ so với 243 giờ (p=0,001); thời gian nằm hồi sức 9 ngày so với 16 ngày (p = 0,014); tỉ lệ suy thận cấp 8 ca so với 11 ca (p = 0,05); tỉ lệ nhiễm trùng 5 ca so với 9 ca (p = 0,036); tỉ lệ tử vong 3 ca so với 5 ca (p = 0,165). Kết luận: dùng bóng sớm cho các bệnh nhân có nguy cơ cao cần phẫu thuật tim hở giúp mang lại hiệu quả tốt. Từ khóa: bóng đối xung nội động mạch chủ IABP, thời gian thở máy, thời gian nằm hồi sức, nhiễm trùng, suy thận, tử vong hồi sức. ABSTRACT EFFICACY OF EARLY INTRA-AORTIC BALLOON PUMPING IN HIGH-RISK PATIENTS UNDERGONE OPEN HEART SURGERY Le Trung Hieu, Huynh Khiem Huy * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 3 - 2011: 109 - 115 Early intraaortic balloon pumping (IABP) in high - risk patients having open heart surgery is becoming more frequent over the world. Purpose: determine the efficacy of IABP based on the following criteria: ventilation time, ICU stay, prevalence of infection, acute renal insufficience, mortality. Methods: Retrospectively collected data for 65 patients, devided in 2 groups: group with preoperative, intraoperative, or in 12 hours postoperative IABP usage and control group. Statistical .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.